Gyeongju
Gyeongju

Gyeongju

Gyeongju (phát âm tiếng Hàn:"kjəːŋdʑu", Hán Việt: Khánh Châu) là một thành phố ven biển nằm ở góc đông nam của tỉnh Gyeongsang Bắc tại Hàn Quốc.[1][2] Đây là thành phố lớn thứ nhì về diện tích sau Andong, với 1.324 km2 (511 sq mi) và dân số theo điều tra năm 2008 là 269.343 người.[1][3] Gyeongju nằm cách 370 km (230 mi) về phía đông nam của Seoul,[4] và 55 km (34 mi) về phía đông của tỉnh lị Daegu.[5] Thành phố giáp với CheongdoYeongcheon ở phía tây, Ulsan ở phía nam và Pohang ở phía bắc, còn phía đông giáp biển Nhật Bản.[1] Một số ngọn núi thấp thuộc dãy Taebaek nằm rải rác quanh thành phố.[6]Gyeongju là kinh đô của vương quốc cổ Tân La (57 TCN – 935 SCN), vương quốc này từng kiểm soát hầu hết bán đảo Triều Tiên trong giai đoạn từ thế kỷ 7 đến 9. Một lượng lớn các điểm khảo cổ và di sản văn hóa từ thời kỳ này vẫn còn hiện diện tại thành phố. Gyeongju thường được đề cập đến với biệt danh "bảo tàng không có những bức tường".[7][8] Trong số các di tích lịch sử đó, Seokguram (Thạch Quật am), Bulguksa (Phật Quốc tự), khu di tích lịch sử Gyeongjulàng dân gian Yangdong được công nhận là Di sản thế giới bởi UNESCO.[9][10] Việc có nhiều di tích lịch sử đã giúp Gyeongju trở thành một trong số các địa điểm du lịch quen thuộc nhất tại Hàn Quốc.[5][11]Thành phố Gyeongju hợp nhất và huyện Gyeongju lân cận vào năm 1995 và nay là một nơi phức hợp thành thị-nông thôn.[12] Thành phố gồm 53 khu đô thị cỡ nhỏ và vừa khác nhau với dân số dưới 300.000 người.[13] Cùng với các di sản lịch sử phong phú của mình, Gyeongju ngày nay bị ảnh hưởng bởi các xu hướng kinh tế, nhân khẩu và xã hội đã định hình nền văn hóa Hàn Quốc hiện đại. Du lịch vẫn duy trì là ngành kinh tế chính, những các ngành chế tạo cũng được phát triển do vị trí gần gũi của thành phố với các trung tâm công nghiệp chính như Ulsan và Pohang. Gyeongju được kết nối với mạng lưới đường bộ và đường sắt quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp và du lịch.[14][15][16]

Gyeongju

Thành phố kết nghĩa Versailles, Thành phố Nara, Tây An, Tiêu Tác, Huế, Iksan, Nitra, Obama, Pompei, Samarkand
Hành chính 4 eup, 8 myeon, 11 dong, 305 ri
• Hanja
• Revised Romanization Gyeongju-si
Mã bưu chính 38056–38201, 38210
• Phương ngữ Gyeongsang
Trang web gyeongju.go.kr
• Tổng cộng 269.343
Tỉnh Gyeongsang Bắc
Quốc gia Hàn Quốc
• Hangul 경주시
• Mật độ 212/km2 (550/mi2)
• McCune-Reischauer Kyŏngju-si

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Gyeongju http://168.126.177.50/pub/docu/kr/AD/BC/ADBC2008SA... http://www.brisbanetimes.com.au/travel/saving-face... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/326010/K... http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2009/... http://news.donga.com/fbin/output?n=200804050095 http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?maste... http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?maste... http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?maste... http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?maste... http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?pno=&...