Dnipro
Dnipro

Dnipro

Dnipro hay Dnepropetrovsk (tiếng Ukraina: Дніпро Dnipro; tiếng Nga: Днипро Dnipro, trước đây là Екатериносла́в Yekaterinoslav; phát âm như "đờ-nhi-pờ-rô-pê-tro-sơ-kơ") là thành phố lớn thứ ba của Ukraina với dân số 1,1 triệu người[2][3], diện tích: 397 km². Thành phố tọa lạc tại phía Nam Trung bộ của Ukraina, phía nam của Kiev, bên sông Dnepr. Dnipropetrovsk là thủ phủ hành chính của tỉnh Dnipropetrovsk.Vùng đô thị Dnipropetrovsk có dân số 1.860.000 người (năm 2001).[4]Thành phố là một trung tâm công nghiệp chính của Ukraina, trong thời kỳ Xô Viết, Dnipropetrovsk đã là một trong những trung tâm công nghiệp hạt nhân, vũ khí và không gian của Liên Xô. Đây là quê hương của Yuzhmash, một cơ sở thiết kế và chế tạo tên lửa và công nghiệp không gian lớn. Do đây là thành phố chế tạo, thành phố này là một thành phố cấm (không cho người nước ngoài vào) cho mãi đến thập niên 1990.Dnipropetrovsk có hệ thống giao thông hiện đại như tàu điện ngầm Dnipropetrovsk với một tuyến đường và sáu nhà ga. Đây là thành phố quê hương của Câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng FC Dnipro Dnipropetrovsk.

Dnipro

Thành phố kết nghĩa Vilnius, Tashkent, Herzliya, Ploiești, Tây An, Lexington, Krasnoyarsk
• Thị trưởng Ivan Ivanovych Kulichenko[1]
Oblast Bản mẫu:Country data Dnipropetrovsk (tỉnh)
Raions
8
  • Amur-Nizhniodniprovskyi Raion
  • Babushkinskyi Raion
  • Zhovntevyi Raion
  • Industrialnyi Raion
  • Kirovskyi Raion
  • Krasnohvardiyskyi Raion
  • Leninskyi Raion
  • Samarskyi Raion
Mã bưu chính 49000
Thành phố kết nghĩa Vilnius, Vùng Durham, Samara, Tashkent, Xi'an, Herzliya, Žilina, Saloniki, Wałbrzych
Thành lập 1776
Trang web gorod.dp.ua
Độ cao 155 m (509 ft)
• Tổng cộng 1.007.200 [2]
Đặt tên theo Sông Dnepr, Grigory Petrovsky
Quốc gia  Ukraina
City Municipality Dnipropetrovsk
Múi giờ UTC+2, UTC+3
• Mật độ 2.486/km2 (6,440/mi2)