Thực đơn
Danh_sách_các_cầu_thủ_Manchester_United Đội trưởng câu lạc bộKể từ năm 1882, 45 cầu thủ đã giữ vị trí đội trưởng của CLB Newton Heath LYR F.C., Newton Heath F.C. hay Manchester United F.C.[218] Đội trưởng đầu tiên là E. Thomas, từ năm 1882 đến năm 1883.[218] Đội trưởng lâu nhất là Bryan Robson, từ năm 1982 tới năm 1994, mặc dù ông cùng giữ vị trí này với Steve Bruce từ năm 1992 cho tới năm 1994.[218] Roy Keane, từ năm 1997 đến 2005, là đội trưởng đạt nhiều danh hiệu nhất; anh giành được 4 chức vô địch giải ngoại hạng, 2 Cúp FA, 1 Siêu cúp Anh, 1 UEFA Champions League và 1 Cúp bóng đá liên lục địa. Đội trưởng hiện tại của câu lạc bộ là Harry Maguire, người mà thay thế Ashley Young trong năm 2020.
Thời gian[218] | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
1878–1882 | Không rõ | — |
1882–1883 | E.Thomas | Được biết đến như là đội trưởng đầu tiên của CLB |
1883–1887 | Sam Black | — |
1887–1891 | Jack Powell | Đội trưởng đầu tiên không phải là người Anh. |
1891–1892 | Bob McFarlane | — |
1892–1893 | Joe Cassidy | — |
1893–1894 | Không rõ | — |
1894–1896 | James McNaught | — |
1896–1897 | Caesar Jenkyns | — |
1897–1903 | Harry Stafford | Đội trưởng của Newton Heath và là đội trưởng đầu tiên của Manchester United. |
1903–1904 | John Willie Sutcliffe | — |
1904–1905 | Jack Peddie | — |
1905–1913 | Charlie Roberts | — |
1913–1914 | George Stacey | — |
1914–1915 | George Hunter | — |
1915–1917 | Patrick O'Connell | — |
1917–1918 | George Anderson | — |
1918–1919 | Jack Mew | — |
1919–1922 | Lal Hilditch | — |
1922–1928 | Frank Barson | — |
1928–1929 | Jack Wilson | — |
1929–1930 | Charlie Spencer | — |
1930–1931 | Jack Silcock | — |
1931–1932 | George McLachlan | — |
1932 | Louis Page | — |
1932–1934 | Jack Silcock | — |
1934–1935 | Bill McKay | — |
1935–1937 | Jimmy Brown | — |
1937–1939 | George Roughton | — |
1939–1940 | Bill McKay | — |
1940–1944 | Không có | Không có giải đấu nào được tổ chức trong Chiến tranh thế giới thứ hai. |
1944–1945 | George Roughton | — |
1945–1953 | Johnny Carey | Đội trưởng đầu tiên sau chiến tranh và là đội trưởng đầu tiên không phải người Vương quốc Anh. |
1953 | Stan Pearson | — |
1953–1955 | Allenby Chilton | — |
1955–1958 | Roger Byrne | Chết trong tai nạn máy bay ở München.[219] |
1958–1959 | Bill Foulkes | — |
1959–1960 | Dennis Viollet | — |
1960–1962 | Maurice Setters | — |
1962–1967 | Noel Cantwell | Đồng đội trưởng với Denis Law từ 1964 tới 1967.[218] |
1964–1968 | Denis Law | Đồng đội trưởng với Noel Cantwell từ 1964 tới 1967.[218] |
1968–1973 | Bobby Charlton | — |
1973–1974 | George Graham | — |
1974–1975 | Willie Morgan | — |
1975–1982 | Martin Buchan | — |
1982 | Ray Wilkins | — |
1982–1994 | Bryan Robson | Đội trưởng lâu nhất trong lịch sử Manchester United. Đồng đội trưởng với Steve Bruce từ 1992 tới 1994.[218] |
1992–1996 | Steve Bruce | Đồng đội trưởng với Bryan Robson từ 1992 tới 1994.[218] |
1996–1997 | Eric Cantona | Đội trưởng đầu tiên không phải người Vương quốc Anh hay Ireland. |
1997–2005 | Roy Keane | Giành nhiều danh hiệu hơn bất cứ đội trưởng nào khác của United.[220] |
2005–2011 | Gary Neville | Đội trưởng là người vùng Manchester đầu tiên kể từ thời Roger Byrne |
2011–2014 | Nemanja Vidić | Đội trưởng đầu tiên tới từ vùng Đông Âu.[221] |
2014–2017 | Wayne Rooney | Là đội trưởng đầu tiên giành chức vô địch UEFA Europa League[222] |
2017–2018 | Michael Carrick | [223] |
2018–2019 | Antonio Valencia | Là đội trưởng đầu tiên không đến từ châu Âu.[224] |
2019–2020 | Ashley Young | [225] |
2020–hiện tại | Harry Maguire | Làm đội trưởng chỉ sau 6 tháng [226] |
Thực đơn
Danh_sách_các_cầu_thủ_Manchester_United Đội trưởng câu lạc bộLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_các_cầu_thủ_Manchester_United