Chì(II)_ôxít

Chì(II) oxit, còn gọi là oxit chì(II)hợp chất hóa họccông thức hóa học PbO. Chì(II) oxit có hai dạng thù hình: đỏ (có cấu trúc tinh thể tứ giác) và vàng (có cấu trúc tinh thể thoi trực giao). Cả hai dạng thù hình này đều tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất: dạng đỏ gọi là litharge còn dạng màu vàng gọi là massicot.[1]

Chì(II)_ôxít

Số CAS 1317-36-8
Điểm sôi 1.477 °C (1.750 K; 2.691 °F)
Khối lượng mol 223,1994 g/mol
Nguy hiểm chính độc
Công thức phân tử PbO
Danh pháp IUPAC Ôxít chì(II)
Điểm nóng chảy 888 °C (1.161 K; 1.630 °F)
Độ hòa tan trong nước 1,7 mg/100 mL
Bề ngoài rắn màu đỏ hoặc vàng
Tên khác Plumbous oxide, lead monoxide, massicot, litharge