Brookit
Brookit

Brookit

Brookit là một khoáng vật đa hình của titan điôxít, TiO2, kết tinh theo hệ thoi. Các đa hình khác gồm akaogiit (đơn nghiêng), anatas (bốn phương) và rutil (bốn phương). Brookit hiếm gặp so với anatas và rutil và, giống các dạng khác, nó thể hiện tính hoạt động quang hóa.[5] Brookit có thể tích ô mạng lớn hơn cả anatas và rutil, với 8 nhóm TiO2 trong một ô mạng, so với 4 của anatas và 2 của rutil.[6] Các tạp chất gồm Fe, tantal Ta và niobi Nb gặp phổ biến.[3]Nó được đặt tên năm 1825[3] theo tên của Henry James Brooke (1771–1857), một nhà tinh thể học, khoáng vật học và buôn len người Anh.[1]

Brookit

Ô đơn vị Z = 8, a = 5.4558 Å, b = 9.1819 Å, c = 5.1429 Å
Song tinh trên {120}, không rõ
Màu vết vạch trắng, xám hoặc vàng
Thuộc tính quang hai trục (+)
Dạng thường tinh thể tấm và giả sáu phương hoặc tháp có sọc
Tham chiếu [1][2][3][4]
Huỳnh quang Non-fluorescent
Cát khai kém trên {120}, dạng vết trên {001}
Tính trong mờ đục đến mờ
Màu đỏ thẫm, nâu đỏm nâu vàng, nâu, hoặc đen
Công thức hóa học TiO2
Nhóm không gian tháp đôi trực thoi 2/m 2/m 2/m
Phân tử gam 79.88 g[1]
Độ cứng Mohs 5½ đến 6
Đa sắc rất yếu, vàng, đỏ, cam đến nâu
Phân loại Strunz 04.DD.10
4/D.15-10
Khúc xạ kép δ = 0,117
Hệ tinh thể thoi
Tỷ trọng riêng 4,08 đến 4,18
Độ bền giòn
Tán sắc 0,131 (so với kim cương 0,044)
Phân loại Dana 4.4.5.1
Góc 2V tính toán: 12° đến 20°
Ánh bán kim
Vết vỡ bán vỏ sò đến bất thường
Thể loại Khoáng vật ôxít
Chiết suất nα = 2,583 nβ = 2,584 nγ = 2,700

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Brookit http://www.sciencedirect.com/science/article/B6TW0... http://www.webmineral.com/data/Brookite.shtml http://rruff.geo.arizona.edu/AMS/viewJmol.php?id=0... http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/brookite.p... http://ruby.colorado.edu/~smyth/min/tio2.html http://wikis.lib.ncsu.edu/index.php/Anatase_and_Br... http://cst-www.nrl.navy.mil/lattice/struk/c21.html //doi.org/10.1016%2Fj.tsf.2006.10.114 http://www.mindat.org/min-787.html https://ui.adsabs.harvard.edu/abs/2007TSF...515.35...