Bosutinib
Bosutinib

Bosutinib

Bosutinib là một dược phẩm chống ung thư thường được sử dụng trong điều trị bệnh nhân ở lứa tuổi đã trưởng thành bị mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.[1][2]Bosutinib (rINN/ USAN; tên mã SKI-606, bán trên thị trường dưới tên thương mại Bosulif) có bản chất phân tử là phức hợp BCR-ABL chứa src tyrosine kinase ức chế sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào tuỷ mạn tính. Ban đầu được tổng hợp bởi Wyeth, nó đang được phát triển bởi Pfizer. Nó đôi khi còn được sử dụng trong các loại ung thư hoặc bệnh bạch cầu khác với tư cách là một phần của các thử nghiệm lâm sàng.[2]

Bosutinib

Định danh thành phần duy nhất
Công thức hóa học C26H29Cl2N5O3
ECHA InfoCard 100.149.122
IUPHAR/BPS
ChEBI
Khối lượng phân tử 530.446 g/mol
Liên kết protein huyết tương 94–96%
Chuyển hóa dược phẩm By CYP3A4, to inactive metabolites
Chu kỳ bán rã sinh học 22.5±1.7 hours
Danh mục cho thai kỳ
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
    Mẫu 3D (Jmol)
    Mã ATC code
    PubChem CID
    ChemSpider
    Giấy phép
    Bài tiết Foecal (91.3%) and renal (3%)
    ChEMBL
    KEGG
    Tên thương mại Bosulif
    Số đăng ký CAS
    Dược đồ sử dụng Oral
    Tình trạng pháp lý

    Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: Bosutinib http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.44861... http://www.empr.com/bosulif-approved-for-previousl... http://reference.medscape.com/drug/bosulif-bosutin... http://www.ema.europa.eu/docs/en_GB/document_libra... http://www.ema.europa.eu/ema/index.jsp?curl=/pages... http://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/lookup.cfm?se... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4916618 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4979199 http://www.kegg.jp/entry/D03252 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=L01XE14