Axeton
Axeton

Axeton

, S16Axeton (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétone /asetɔn/),[1] còn được viết là a-xê-tôn,[1] là hợp chất hữu cơ, có công thức là (CH3)2CO. Axeton là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là dạng xeton đơn giản nhất. Axeton tan trong nước và là dung môi chủ yếu dùng để làm sạch trong phòng thí nghiệm, đồng thời là một chất dùng để tổng hợp các chất hữu cơ và còn được sử dụng trong các thành phần hoạt chất của sơn móng tay. 6,7 triệu tấn axeton được sản xuất trên toàn thế giới trong năm 2010, chủ yếu sử dụng làm dung môi và sản xuất metyl metacrilatbisphenol. Axeton được sản xuất và thải ra trong cơ thể người thông qua quá trình trao đổi chất và thường có trong máunước tiểu. Thử nghiệm độc tính sinh sản cho thấy rằng nó có tiềm năng thấp gây ra vấn đề sinh sản. Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em và những người mắc bệnh tiểu đường tiết nhiều axeton hơn những người khác. Đồng thời, khẩu phần ăn nhiều chứa nhiều xeton làm tăng hàm lượng axeton, giúp trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giảm những cơn động kinh nếu mắc bệnh động kinh đề kháng.

Axeton

Độ bazơ (pKb) -5.2 (với bazơ liên hợp)
Chỉ mục EU 606-001-00-8
Nhóm chức liên quan Isopropanol
Butanol
Số CAS 67-64-1
Điểm sôi 56-57 °C (133-134°F) (329-330 K)
Khối lượng mol 58.04 g/mol
Độ nhớt 0.3075 cP
Điểm bắt lửa -17°C
Danh pháp IUPAC Propanone
Khối lượng riêng 0.791 g cm−3
Điểm nóng chảy –95 đến -93°C (-139 đến -136°F) (178-180 K)
Phân loại của EU Dễ cháy (T)
Gây kích thích, mẫn cảm (Xi)
MSDS External MSDS
NFPA 704

3
1
0
 
PubChem 190
Độ hòa tan trong nước Tan vô hạn
Chỉ dẫn R R11, R36, R66, R67
Bề ngoài Chất lỏng trong suốt
Chỉ dẫn S S2, S9

, S16

, S26
Chiết suất (nD) 1.35900
Độ axit (pKa) 19.2
Tên khác Dimetyl ketone
Số EINECS 200-662-2
Số RTECS AL3150000