Đứt_gân_gót_chân
Dịch tễ | 1 trên 10,000 người mỗi năm[5] |
---|---|
Khoa/Ngành | Chỉnh hình, y học cấp cứu |
Triệu chứng | Đau sau gót[3] |
Yếu tố nguy cơ | Fluoroquinolones, thay đổi chế độ tập luyện quá sức, viêm khớp dạng thấp, [[]], corticosteroids[1][5] |
Phương pháp chẩn đoán | Dựa trên triệu chứng và thăm khám, hỗ trợ thêm bằng hình ảnh chẩn đoán[5] |
Điều trị | Bó chỉnh hình hoặc phẫu thuật[6][5] |
Nguyên nhân | Miễn cưỡng gấp lòng bàn chân, chấn thương trực tiếp, viêm gân lâu ngày[4] |
Tên khác | Rách gân A-sin (Achilles),[1] bong gân Achilles[2] |
Chẩn đoán phân biệt | viêm gân gót, bong gân mắt cá chân, gãy bong điểm bám của xương gót[5] |
Khởi phát | Đột ngột[3] |