Điphotpho_trioxit
Điphotpho_trioxit

Điphotpho_trioxit

O1P3OP2OP(OP1O2)O3Điphotpho trioxit là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố photphooxy, với công thức hóa học được quy định là P2O3. Hợp chất này đáng lý ra phải được đặt tên chính xác là tetraphotpho hexoxit (P4O6), tên điphotpho trioxit thực ra xuất hiện trước sự hiểu biết về cấu trúc phân tử của hợp chất, tuy không chính xác nhưng cái tên này vẫn được tiếp tục sử dụng cho đến tận ngày nay. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là một chất rắn không màu, có cấu trúc liên quan đến adamantane. Hợp chất này được công nhận là anhydride của axit photphorơ, H3PO3, nhưng không thể thu được bằng cách khử nước của axit. Nó cũng được mô tả là chất rắn màu trắng, chất rắn, tinh thể và có độc tính cao với mùi tương tự như tỏi.[1]

Điphotpho_trioxit

ChEBI 37372
Số CAS 1314-24-5
InChI
đầy đủ
  • 1/O6P4/c1-7-2-9-4-8(1)5-10(3-7)6-9
Điểm sôi 173,1 °C (446,2 K; 343,6 °F)
SMILES
đầy đủ
  • O1P3OP2OP(OP1O2)O3

Khối lượng mol 108,9456 g/mol
Công thức phân tử P2O3
Điểm nóng chảy 23,8 °C (296,9 K; 74,8 °F)
Khối lượng riêng 2,135 g/cm³
Ảnh Jmol-3D ảnh
ChemSpider 109897
Độ hòa tan trong nước tan kèm phản ứng tạo axit photphorơ
PubChem 123290
Bề ngoài đơn tinh thể không màu hoặc chất lỏng
Độ axit (pKa) 9,4
Tên khác Photpho(III) oxit
Photpho sesquioxit
Photphorơ anhydride
Tetraphotpho hexoxit