Vinorelbine
Vinorelbine

Vinorelbine

Vinorelbin (NVB),tên thương mại Navelbine, là một hóa chất được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Các loại ung thư này bao gồm ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đường dùng qua tiêm tĩnh mạch hoặc uống.[1][3]Tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm ức chế tủy xương, đau tại chỗ tiêm, nôn, mệt mỏi, tê bì, và tiêu chảy. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng  khác có thể gây khó thở. Sử dụng khi mang thai có thể gây hại cho bào thai. Vinorelbin thuộc dòng vinca alkaloid.[1][3] Nó tác dụng bằng cách phá vỡ những hoạt động bình thường của vi ống và nhờ đó ngăn cản phân bào.Vinorelbin đã được chấp thuận sử dụng trong y tế ở Hoa Kỳ vào năm 1994. Nó là nằm trong danh mục thuộc thiết yếu của tổ chức Y tế thế giới, và thuốc  hiệu quả và an toàn cần thiết trong hệ thống y tế.[4]

Vinorelbine

Công thức hóa học C45H54N4O8
Định danh thành phần duy nhất
Liên kết protein huyết tương 79 to 91%
Khối lượng phân tử 778.932 g/mol
Chuyển hóa dược phẩm gan (CYP3A4-mediated)
MedlinePlus a695013
Chu kỳ bán rã sinh học 27.7 to 43.6 hours
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
    Mẫu 3D (Jmol)
    AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
    PubChem CID
    ChemSpider
    Bài tiết Fecal (46%) and thận (18%)
    DrugBank
    Mã ATC
    Sinh khả dụng 43 ± 14% (oral)[2]
    ChEMBL
    KEGG
    Tên thương mại Navelbine
    Số đăng ký CAS
    Dược đồ sử dụng intravenous, by mouth[1]
    Tình trạng pháp lý