Ung_thư_não
Tần suất | 1,2 triệu ca ung thư hệ thần kinh (2015)[5] |
---|---|
Tiên lượng | Tỷ lệ sống 5 năm trung bình 35% (Mỹ)[4] |
Phương thức chẩn đoán | Chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, sinh thiết mô[1][2] |
Nguyên nhân | Không rõ[2] |
Khoa | Phẫu thuật thần kinh, ung thư học |
Dược phẩm nội khoa | Thuốc chống co giật, Dexamethasone, Furosemide[1] |
Tử vong | 229,000 (2015)[6] |
Đồng nghĩa | Hạch nội sọ, ung thư não |
Triệu chứng | Tùy thuộc vào phần não bị ảnh hưởng, đau đầu, động kinh, vấn đề về thị giác, nôn mửa, thay đổi nhận thức[1][2] |
Điều trị | Ngoại khoa, trị liệu bức xạ, hóa trị liệu[1] |
Các kiểu | lành tính, ác tính[2] |
Các yếu tố nguy cơ | Bệnh u xơ thần kinh, tiếp xúc với vinyl clorua, virus Epstein-Barr, bức xạ ion hóa[1][2][3] |