USS_Saratoga_(CV-3)
USS_Saratoga_(CV-3)

USS_Saratoga_(CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu sân bay thứ hai của Hải quân Mỹ, được đưa vào hoạt động một tháng sớm hơn chiếc tàu chị-em cùng lớp USS Lexington sẽ là chiếc thứ ba sau chiếc USS Langley và Saratoga. Vì Saratoga trông giống hệt chiếc Lexington, ống khói của nó được sơn một sọc đen dọc nhằm giúp phi công dễ nhận diện ra nó. Dấu hiệu nhận dạng này mang lại cho nó tên lóng "Stripe-Stacked Sara" (Sara ống khói sọc).Nó hoạt động cho đến tận năm 1946, và là một trong những tàu sân bay chủ lực của Mỹ trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương. Saratoga, EnterpriseRanger là những tàu sân bay hạm đội của Hải quân Mỹ chế tạo trước chiến tranh còn sống sót và phục vụ suốt quá trình can dự của Mỹ trong Thế Chiến II.

USS_Saratoga_(CV-3)

Lớp và kiểu lớp tàu sân bay Lexington
Hoạt động 16 tháng 11 năm 1927
Tốc độ 64,8 km/h (35 knot)
Bọc giáp Đai giáp 130-180 mm (5-7 inch)
Vỏ giáp sàn tàu thứ ba 51 mm (2 inch)
Vỏ giáp sàn đáp từ 76 mm (3 inch) đến 110 mm (4,5 inch) trên bánh lái
Máy bay mang theo 91 (sau khi tái cấu trúc)
Chiều dài 270,7 m (888 ft)
Xếp lớp lại 1 tháng 7 năm 1922 (tàu chiến-tuần dương thành tàu sân bay)
Đặt hàng 1917 (tàu chiến-tuần dương)
1922 (tàu sân bay)
Hãng đóng tàu New York Shipbuilding CorporationCamden, New Jersey
Phục vụ
Hoa Kỳ
Biệt danh Sara Maru
Sister Sara
Stripe-Stacked Sara
Vũ trang 4 × pháo 200 mm (8 inch)/55 caliber nòng kép; 12 × pháo 127 mm (5 inch) nòng đơn
Danh hiệu và phong tặng 7 × Ngôi sao Chiến đấu
Đỡ đầu Curtis D. Wilbur
Hạ thủy 7 tháng 4 năm 1925
Tầm xa 18.500 km ở tốc độ 18,5 km/h
(10.000 hải lý ở tốc độ 10 knot)
Sườn ngang 32,31 m (106 ft)
Xóa đăng bạ 15 tháng 8 năm 1946
Số phận Bị đánh chìm 25 tháng 7 năm 1946 do thử nghiệm bom hạt nhân
Trọng tải choán nước Thiết kế: 38.746 tấn
1942: 50.000 tấn
1945: 53.000 tấn
Thủy thủ đoàn đầy đủ 2.122
Đặt lườn 25 tháng 9 năm 1920
Mớn nước 7,39 m (24 ft 3 in)
Động cơ đẩy 4 × Turbine hơi nước,
16 × nồi hơi áp suất 300 psi
4 × trục;
công suất 213.000 mã lực (158,8 MW)