Thủy_ngân(II)_xyanua

C(#N)[Hg]C#NThủy ngân(II) cyanide, còn được gọi với cái tên khác là thủy ngân đicyanide là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm ba nguyên tố: nitơ, cacbonthuỷ ngân với công thức hóa học Hg(CN)2. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một loại bột màu trắng hoặc không màu, không mùi, có vị đắng.[1] Hợp chất này cũng có điểm nóng chảy là 320 ℃ (608 ℉) và tại đó nó phân hủy và giải phóng khói thủy ngân độc hại. Nó hòa tan nhiều trong các dung môi phân cực như nước, cồnamonia; tan trong ete; không hòa tan trong benzen và các dung môi kị nước khác.[2] Thủy ngân(II) cyanide nhanh chóng phân hủy trong axit để giải phóng hydro cyanide. Các mẫu chất cũng phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng, trở nên sẫm màu hơn.[4] Nó phản ứng mạnh mẽ với các tác nhân oxy hóa; kết hợp với các clorat kim loại, perchlorat, nitrat hoặc nitrit có thể gây ra một vụ nổ dữ dội.[5]

Thủy_ngân(II)_xyanua

Số CAS 592-04-1
InChI
đầy đủ
  • 1/2CN.Hg/c2*1-2;/rC2HgN2/c4-1-3-2-5
SMILES
đầy đủ
  • C(#N)[Hg]C#N

Điểm sôi
Khối lượng mol 252,624 g/mol
Nguy hiểm chính độ độc cao
Công thức phân tử Hg(CN)2
Danh pháp IUPAC dicyanomercury
Điểm nóng chảy 320 °C (593 K; 608 °F)[2] (phân hủy)
Khối lượng riêng 3,996 g/cm³
MagSus -67,0·10-6 cm³/mol
Ảnh Jmol-3D ảnh
PubChem 11591
Độ hòa tan trong nước 9,3 g/100 mL (14 ℃)
53,9 g/100 mL (100 ℃)[3]
Bề ngoài tinh thể không màu hoặc bột trắng
Chiết suất (nD) 1,645
Độ hòa tan 25 g/100 mL (metanol, 19,5 ℃)
tan trong etanol, amonia, glycerin
ít tan trong ete
tan trong benzen
tạo phức với thiourê
Tên khác Mercuric cyanide
Cyanomercury
Thủy ngân đicyanide
Hydrargyri cyanidum[1]
Mùi không mùi