Thịt_chế_biến_sẵn
Thịt_chế_biến_sẵn

Thịt_chế_biến_sẵn

Thịt chế biến sẵn hay thịt chế biến (processed meat) được dùng để chỉ các loại thịt được chế biến (modified) để cải thiện mùi vị hoặc thời hạn bảo quản với các phương pháp như: muối (salting), lên men (fermentation) hoặc xông khói (smoking). Nguyên liệu của thịt chế biến sẵn thường là heo bò, nhưng cũng có khi là thịt gia cầm, hoặc nội tạng, phế phẩm (meat by-products) như máu. Thịt chế biến sẵn bao gồm thịt muối (bacon), thịt nguội hay giăm bông (ham), thịt hộp (canned meat), xúc xích (sausages), khô bò (beef jerky), salami và những thứ nước sốt có chứa thịt (meat-based sauces). Quá trình chế biến thịt bao gồm tất cả các bước thay đổi thịt tươi sống, ngoại trừ quá trình cơ học đơn giản như cắt, xay hoặc trộn.[1]Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một người tiêu thụ 50 gam thịt chế biến mỗi ngày, tức là ít hơn 2 lát thịt chế biến, tăng 18% nguy cơ mắc ung thư[2]. Tổ chức IARC tại WHO đưa thịt chế biến vào Nhóm 1, tác nhân gây ung thư cho con người, vì họ đã thu gom nhiều bằng chứng rằng tiêu thụ thịt chế biến sẵn tăng khả năng gây ung thư ruột.[3][4][5]