Thành_phố_Hà_Nội
Hội đồng nhân dân | 105 đại biểu | ||
---|---|---|---|
Biển số xe | 29, 30, 31, 32, 33, 40 | ||
Website | hanoi.gov.vn | ||
Tổng cộng | 8.053.663 người[3] | ||
Bí thư Thành ủy | Vương Đình Huệ | ||
Thành lập | 1010 – Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Nguyễn Lan Hương | ||
Viện trưởng VKSND | Nguyễn Duy Giảng | ||
GRDP | 971.700 tỉ đồng (41,85 tỉ USD) (hạng 2) |
||
Mã hành chính | VN-64 | ||
Thành thị | 3.962.927 người (49.2%)[2] | ||
Phân chia hành chính | 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện | ||
Vị trí Hà Nội trên bản đồ Việt Nam |
|
||
Trụ sở UBND | Phố Đinh Tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm | ||
Đại biểu quốc hội | 30 | ||
Loại đô thị | Loại đặc biệt | ||
Chủ tịch HĐND | Nguyễn Thị Bích Ngọc | ||
Nông thôn | 4.090.736 người (50.8%)[2] | ||
Biệt danh | Hiện nay: Hà Thành Thành phố vì Hòa bình[1] Thủ đô Ngàn năm Văn hiến Thời Pháp thuộc: Tiểu Paris Phương Đông |
||
Mã bưu chính | 10 | ||
Diện tích | 3.358,6 km²[2] | ||
Quận trung tâm | Quận Hoàn Kiếm Quận Ba Đình Quận Đống Đa Quận Hai Bà Trưng |
||
GRDP đầu người | 120,6 triệu đồng (5200 USD) (hạng 5) |
||
Mật độ | Mật độ dân số: 2.398 người/km²[3] Mật độ giao thông: 105,2 xe/km² mặt đường |
||
Vùng | Đồng bằng sông Hồng (địa lý) Vùng thủ đô Hà Nội (đô thị) |
||
Tên khác | Tống Bình, Đại La, Long Đỗ, Đông Đô, Đông Quan, Long Uyên, Đông Kinh, Thăng Long, Bắc Thành, Kẻ Chợ, Tràng An | ||
Chủ tịch UBND | Chu Ngọc Anh | ||
Chánh án TAND | Phạm Văn Hà | ||
Mã điện thoại | 24 |