Thiên_Trạch_Lý
Thiên_Trạch_Lý

Thiên_Trạch_Lý

Quẻ Lý Thiên Trạchđồ hình ||:||| còn gọi là quẻ (履 lủ), là quẻ thứ 10 trong Kinh Dịch.Văn Vương viết thoán từ:
Lý hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh (履虎尾, 不咥人, 亨).Chu Công viết hào từ:
Sơ cửu: Tố lý, vãng, vô cữu.Cửu nhị: Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát.Lục tam: Miễu, năng thị; bả, năng lý. Lý hổ vĩ, diệt nhân, hung. Võ nhân vi vu đại quân.Cửu tứ: Lý hổ vĩ, sách sách (hoặc sóc sóc) chung cát.Cửu ngũ: Quyết lý, trinh lệ.Thượng cửu: Thị lý, khảo tường, kỳ toàn, nguyên cát.Giải nghĩa: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.