Ramesses_II
Ramesses_II

Ramesses_II

Ramesses II(hay Ramesses đại đế, Ramses II,Rameses II, ông cũng được biết đến với tên Ozymandias theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên ngai của Ramesses: User-maat-re Setep-en-re); là pharaon thứ ba của Vương triều thứ 19 trong lịch sử Ai Cập. Ông được ghi nhận là một trong những pharaon vĩ đại, quyền lực và được ca tụng nhiều nhất trong lịch sử[2]. Những nhà văn người Hy Lạp cổ đại như Herodotus cho rằng những thành công của ông dẫn tới huyền thoại về Sesostris. Ông còn được nhiều người tin là pharaon trong cuốn Exodus. Những người thừa kế ông, cũng như những người Ai Cập sau này gọi ông là "Ông tổ vĩ đại" và xem ông như người cha của quốc gia.Ông ra đời khoảng năm 1303 TCN và ở tuổi 14, ông được vua cha Seti I chọn làm thái tử kế vị.[3] Ông được tin là đã lên ngôi vua khi khoảng 24 tuổi và cai trị lãnh thổ Ai Cập từ 1279 TCN đến 1213 TCN[4] cho tổng cộng là khoảng 66 năm 2 tháng theo Manetho. Ông là người thời xưa duy nhất được tin là sống được đến 90 tuổi. Nếu ông lên ngôi vua năm 1279 TCN như theo các nhà Ai Cập học thời nay tin rằng, ông lên ngôi vào ngày 31 tháng 5, 1279 TCN, căn cứ vào ngày tháng đăng quang được biết của III Shemu cho là ngày 27.[5] Ramesses II đã tổ chức đến 14 lễ hội Sed trong vương triều ông-nhiều hơn các pharaon khác.[6] Sau khi qua đời, ông được chônngôi mộ tại Thung lũng các vị vua;[7] thi hài ông về sau đã được đưa tới nhà xác hoàng gia nơi nó được tìm thấy năm 1881, và hiện nay ở bảo tàng Ai Cập.[8]

Ramesses_II

Thân mẫu Tuya
Kế nhiệm Merneptah
Horus Vàng

D444

Userrenput-aanehktu
Rich in years, great in victories.[1]
Tên ngai


Usermaatre-setepenre
Luật của Re đầy sức mạnh,
Sự lựa chọn của Re
Tiền nhiệm Seti I
Hôn phốiHôn phối
Hôn phối
Nefertari
Isetnofret
Meritamen
Bintanath
Nebettawy
Maathorneferure
Henutmire
Tên đầy đủ
Tên đầy đủ




Ramesses (meryamun)
Sự ra đời của Re, (Người yêu quý của Amun)
Hậu duệHậu duệ
Hậu duệ
Merneptah
Amun-her-khepeshef
Ramesses
Khaemwaset
Pareherwenemef
Meritamen
Bintanath
Nebettawy
Xem thêm: Danh sách các con của Ramesses II
Sinh khoảng 1303 TCN
Thebes, Ai Cập
Mất 1213 TCN
Thebes, Ai Cập
Hoàng tộc Vương triều thứ 19
Tên Horus


Kanakht Merymaa
The strong bull, beloved of right, truth.
An táng KV7, Thung lũng các vị vua
Tại vị 1279 TCN - 1213 TCN
Thân phụ Seti I

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ramesses_II http://ourword.compuserve.com/homepages/Gerard_Fra... http://ourworld.compuserve.com/homepages/Gerard_Fl... http://www.crystalinks.com/dynasty19.html http://www.fruitofthenile.com/ramses.htm http://www.kenseamedia.com/september/rameseum.htm http://www.kuman.com/mh-1001044/ http://www.yourdictionary.com/ahd/r/r0032700.html http://digital.library.upenn.edu/women/edwards/nil... http://fruitofthenile/ramses.htm http://www.vnbaptist.net/Kinh_Thanh/sach02.htm