Quân_khu_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam
Quân_khu_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam

Quân_khu_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam

Tiểu đội: 9-10 lính
Trung đội: 20-40 lính
Đại đội: 70-200 lính
Tiểu đoàn: 300-1.000 lính
Trung đoàn: 3.000-5.000 lính
Lữ đoàn: 5.000-9.000 lính
Sư đoàn: 10.000-15.000 lính
Quân đoàn: 20.000-45.000 lính
Quân khu: 40.000-50.000 lính
Tập đoàn quân
Phương diện quân
Cụm tập đoàn quânQuân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một đơn vị có quy mô lớn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trên cấp Sư đoàn, bao gồm các quân binh chủng hợp thành (Bộ binh, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Đặc công, Hóa học, Thông tin Liên lạc) và các cơ quan chuyên ngành theo chức năng.[1][2] Người đứng đầu một quân khu là một tư lệnh mang quân hàm cao nhất là Trung tướng.

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa