Perdita_(vệ_tinh)
Perdita_(vệ_tinh)

Perdita_(vệ_tinh)

Perdita (/ˈpɜːrdɪtə/ PUR -dit-ə) là một vệ tinh tự nhiên vòng trong của Sao Thiên Vương. Khám phá Perdita rất phức tạp. Những bức ảnh đầu tiên của Perdita được tàu vũ trụ Voyager 2 chụp năm 1986, nhưng nó đã không được công nhận từ các bức ảnh trong hơn một thập kỷ. Năm 1999, vệ tinh này được Erich Karkoschka chú ý và báo cáo.[1][3] Nhưng vì không thể chụp thêm hình ảnh nào để xác nhận sự tồn tại của nó, nên nó đã chính thức bị hạ cấp vào năm 2001.[4] Tuy nhiên, vào năm 2003 những bức ảnh được Kính viễn vọng không gian Hubble chụp đã tìm được một vật thể nơi mà người ta tin rằng Perdita đang ở đó cuối cùng cũng xác nhận sự tồn tại của nó.[5][6]Sau phát hiện năm 1999, nó được đặt tên tạm thời là S/1986 U 10.[3] Nó được đặt tên là Perdita (tiếng Latinh có nghĩa là 'mất') theo tên con gái của Leontes và Hermione trong vở kịch The Winter's Tale của William Shakespeare. Vệ tinh này cũng được gọi là Uranus XXV.[7]Quỹ đạo của vệ tinh này nằm giữa BelindaPuck. Các đo đạc của Hubble đề cập trên đây chứng minh rằng Perdita không tuân theo chuyển động Kepler trực tiếp xung quanh Sao Thiên Vương. Thay vào đó, rõ ràng nó đã bị bắt trong cộng hưởng quỹ đạo 43:44 với vệ tinh Belinda gần đó. Nó cũng gần với cộng hưởng 8:7 với Rosalind.[1][5]Perdita thuộc nhóm vệ tinh Portia, bao gồm Bianca, Cressida, Desdemona, Portia, Juliet, Cupid, RosalindBelinda.[2] Những vệ tinh này có quỹ đạo và thuộc tính quang trắc tương tự.[2] Người ta biết rất ít về Perdita, ngoại trừ quỹ đạo của nó,[1][5] bán kính 15 km[1]suất phản chiếu hình học là 0,08.[2]

Perdita_(vệ_tinh)

Suất phản chiếu 0,08 ± 0,01[2]
Bán kính trung bình 15 ± 3 km[1]
Thể tích ~14,000 km³ [lower-alpha 1]
Độ lệch tâm 0,0012 ± 0,0005[1]
Vệ tinh của Sao Thiên Vương
Hấp dẫn bề mặt ~0,0047 m/s²[lower-alpha 1]
Độ nghiêng trục quay 0[1]
Khám phá bởi Erich Karkoschka/Voyager 2
Khối lượng ~0,18×1017 kg[lower-alpha 1]
Độ nghiêng quỹ đạo 0,0 ± 0,3° (với xích đạo Sao Thiên Vương)[1]
Mật độ khối lượng thể tích ~1,3 g/cm³ (giả định)
Nhiệt độ ~64 K[lower-alpha 1]
Tên chỉ định Uranus XXV
Diện tích bề mặt ~2.800 km² [lower-alpha 1]
Kích thước 30 × 30 × 30 km[1]
Chu kỳ quỹ đạo 0,638021 ± 0,000013 ngày[1]
Chu kỳ tự quay đồng bộ[1]
Tốc độ vũ trụ cấp 2 ~0,011 km/s[lower-alpha 1]
Bán kính 76.417 ± 1 km[1]
Ngày phát hiện 18-5-1999 (ngày tháng trong các hình lùi về ngày 18-01-1986)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Perdita_(vệ_tinh) http://spaceflightnow.com/news/n0112/31uranusmoon/ http://adsabs.harvard.edu/abs/2001Icar..151...51K http://adsabs.harvard.edu/abs/2001Icar..151...69K http://adsabs.harvard.edu/abs/2006Sci...311..973S http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/07100/07171.h... http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/08100/08194.h... http://solarsystem.nasa.gov http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Ob... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16373533 http://planetarynames.wr.usgs.gov/Page/Planets#Ura...