Nông_nghiệp_Pháp
Chi | 55,6% GDP (2019)[17] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
Nhóm quốc gia | |
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | |
Tổng nợ nước ngoài | $5,250 nghìn tỷ (31.3.2017)[16] |
Đối tác NK |
|
GDP | |
Tài khoản vãng lai | −$18,10 tỷ (dự báo 2019)[5] |
Tỷ lệ nghèo |
|
Tiền tệ | Euro (EUR, €) |
Đối tác XK |
|
Lạm phát (CPI) | |
Mặt hàng NK | máy móc thiết bị, phương tiện, dầu thô, máy bay, nhựa, hóa chất |
Thu | 52,6% GDP (2019)[17] |
Dân số | 67.098.824 (tạm thời tính đến 1.1.2020)[3] |
Thất nghiệp | |
Hệ số Gini | 28,5 thấp (2018, theo Eurostat)[7] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 32nd (rất thuận lợi, 2020)[15] |
Xuất khẩu | $969 tỷ (ước tính 2019)[5] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | EU, WTO và OECD |
Viện trợ | viện trợ: ODA, $9,50 tỷ (2016)[18] |
Mặt hàng XK | máy móc thiết bị, máy bay, nhựa, hóa chất, dược phẩm, sắt thép, đồ uống |
Dự trữ ngoại hối | $237,83 tỷ (Tháng 4.2020) |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
Các ngành chính | |
Nhập khẩu | $1021,6 tỷ (ước tính 2019)[5] |