Nhãn_thông

Bản mẫu:Infobox paranormal termBản mẫu:Siêu linhThuật ngữ nhãn thông, thần nhãn, thấu thị (tiếng Trung: 透視/ Tòushì) hay minh trí. Từ này trong tiếng Anhclairvoyance, bắt nguồn từ tiếng Pháp clair nghĩa là clear (rõ ràng), voyance nghĩa là vision (tầm nhìn), để chỉ khả năng thu nhận có được thông tin về một đối tượng, người, địa điểm hoặc sự kiện vật lý thông qua các giác quan khác ngoài tầm với của thị giác thay vì các giác quan thông thường đã được biết,[1][2], một dạng của ngoại cảm. Nhãn thông được định nghĩa bởi nhà thần triết (theosophist) Charles Webster Leadbeater (C. W. Leadbeater) theo giả thuyết thông thái về sự tạo lập vũ trụ có tên gọi Thuyết thần trí[3]. Thấu thị nằm trong nội hàm của ngoại cảm, nhưng do hiện tượng này khá đặc biệt nên chuyển thành đề mục riêng để nghiên cứu. Đa số các nhà khoa học phủ nhận hiện tượng này và xếp vào phạm trù Giả khoa học.