Natri_ferrocyanua
Natri_ferrocyanua

Natri_ferrocyanua

Natri ferrocyanua, còn có tên tetranatri hexacyanoferrat hay natri hexacyanoferrat(II), là một loại phức chất của sắt(II) có công thức Na4Fe(CN)6, tồn tại dưới dạng tinh thể màu vàng trong suốt ở nhiệt độ phòng và phân hủy ở nhiệt độ nóng chảy. Nó tan được trong nước và không tan trong cồn. Mặc dù có mặt phối tử xianua. natri ferroxianua không thực sự độc (lượng cho vào hàng ngày cho phép 0–0.025 mg/(kg trọng lượng cơ thể)[2]) vì gốc xianua bị bao chặt quanh kim loại. Tuy nhiên. như với mọi gốc ferroxianua khác, nó có thể phản ứng với axit hay phân hủy dưới ánh sáng để giải phóng khí hidro xyanua.Ở dạng ngậm nước, Na4Fe(CN)6·10H2O, nó thỉnh thoảng còn gọi là prussiate vàng soda (Yellow prussiate of soda – YP Soda). Màu vàng là màu của anion ferrocyanua.

Natri_ferrocyanua

Anion khác Natri ferricyanua (Prussiate đỏ soda)
Số CAS 13601-19-9
Điểm sôi
Khối lượng mol 303,905 g/mol (khan)
484,0578 g/mol (10 nước)
Công thức phân tử Na4Fe(CN)6
Danh pháp IUPAC Tetranatri [hexacyanoferrat(II)]
Điểm nóng chảy 435 °C (708 K; 815 °F) (phân hủy)
Khối lượng riêng 1,458 g/cm³
Độ hòa tan trong nước 18 g/100 mL
PubChem 26129
Bề ngoài tinh thể màu vàng
Chỉ dẫn S S22, S24, S25 (xem Danh sách nhóm từ S)
Độ hòa tan không tan trong cồn
Tên khác Prussiat vàng soda
Tetranatri hexacyanoferrat
Gelbnatron
Ferrocyannatri
Số EINECS 237-081-9
Cấu trúc tinh thể đơn tà