N-Butyllithi
N-Butyllithi

N-Butyllithi

CCCC[Li]n-Butyllithi C4H9Li (viết tắt n-BuLi) là thuốc thử cơ liti. Nó là một trong những hợp chất hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim). Nó được sử dụng rộng rãi như một chất khởi đầu quá trình trùng hợp trong sản xuất các chất đàn hồi như polybutadien hoặc styren-butadien-styren (SBS). Ngoài ra, nó được sử dụng rộng rãi như một siêu base, trong quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ như trong ngành dược phẩm.Butyllithi có sẵn trên thị trường dưới dạng dung dịch (15%, 25%, 1,5M, 2M, 2,5M, 10M, v.v.) trong các ankan như pentan, hexanheptan. Các dung dịch trong diethyl etherTHF có thể được chuẩn bị, nhưng không đủ ổn định để bảo quản. Sản xuất và tiêu thụ butyllithi và các hợp chất hữu cơ khác trên toàn thế giới hàng năm ước tính khoảng 2000 đến 3000 tấn[2].Mặc dù butyllithi không màu, n-butyllithi thường gặp ở dạng dung dịch màu vàng nhạt trong alkan. Các dung dịch như vậy ổn định vô thời hạn nếu được bảo quản đúng cách[3], nhưng trên thực tế, chúng bị phân huỷ trong thời gian dài. Kết tủa trắng mịn (lithi hydroxide) được lắng xuống và màu sắc chuyển sang da cam[3][4].

N-Butyllithi

Số CAS 109-72-8
ChEBI 51469
InChI
đầy đủ
  • 1/C4H9.Li/c1-3-4-2;/h1,3-4H2,2H3;/rC4H9Li/c1-2-3-4-5/h2-4H2,1H3
Mômen lưỡng cực 0 D
SMILES
đầy đủ
  • CCCC[Li]

Điểm sôi phân hủy
Nguy hiểm chính Tự cháy trong không khí, phân hủy thành chất ăn mòn LiOH
Công thức phân tử C4H9Li
Danh pháp IUPAC butyllithium, tetra-μ3-butyl-tetralithium
Khối lượng riêng 0.68 g/cm3, solvent defined
Điểm nóng chảy −76 °C (197 K; −105 °F) (<273 K)
Ảnh Jmol-3D ảnh
NFPA 704

4
3
3
 
Hình dạng phân tử tetrameric trong dung dịch
Độ hòa tan trong nước Phản ứng dữ dội với nước
PubChem 61028
Bề ngoài Chất lỏng không màu
Độ hòa tan Diethyl ether, cyclohexan
Độ axit (pKa) 50 [1]
Tên khác NBL, BuLi,
1-lithiobutane