Minh Hoài Tông
Thân mẫu | Lưu thục nữ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kế nhiệm | Minh An Tông (Triều Nam Minh) | ||||||||
Tiền nhiệm | Minh Hy Tông | ||||||||
Tên húyNiên hiệuThụy hiệuMiếu hiệu |
|
||||||||
Trị vì | 2 tháng 10 năm 1627 – 25 tháng 4 năm 1644 (&000000000000001600000016 năm, &0000000000000206000000206 ngày) |
||||||||
Sinh | (1611-02-06)6 tháng 2, 1611[2] | ||||||||
Mất | 25 tháng 4, 1644(1644-04-25) (33 tuổi) Cảnh Sơn (景山), Bắc Kinh, Trung Quốc |
||||||||
An táng | Tư Lăng (思陵), Thập Tam Lăng | ||||||||
Thân phụ | Minh Quang Tông |