Kì_Thánh_(Shogi)
Lần đầu tổ chức | Năm 1962 (kì 1) |
---|---|
Thời gian ván đấu | Sơ loại thứ Nhất: Một tiếng (đồng hồ cờ vua) Sơ loại thứ Hai: Ba tiếng Xác định Khiêu chiến giả - Loạt trận tranh danh hiệu: 4 tiếng |
Đương kim | Fujii Sota (Kì 93) |
Loại danh hiêu | Danh hiệu chuyên nghiệp |
Tài trợ | Tập đoàn Hulic |
Vĩnh thế | Oyama Yasuharu (1964) Nakahara Makoto (1971) |
Dành nhiều danh hiệu nhất | Oyama Yasuharu - Nakahara Makoto - Habu Yoshiharu (16 kì) |
Loạt tranh ngôi | Tối đa 5 ván |
Khoảng thời gian | Sơ loại (thứ Nhất - thứ Hai): Tháng 5 - tháng 1 năm sau Xác định Khiêu chiến giả: Tháng 2 - tháng 4 Loạt trận tranh danh hiệu: Tháng 6 - tháng 7 |
Chủ trì | Liên đoàn Shogi Nhật Bản |
Trang web | https://www.shogi.or.jp/match/kisei |
Tên khác | Cúp Hulic - Kì Thánh chiến (ヒューリック杯棋聖戦) |
Chuỗi danh hiệu dài nhất | Habu Yoshiharu (10 kì liên tiếp: 79-88) |
Tiền thân | Cúp Sankei (1951-1962) |