Kinh_tế_Nam_Phi
Chi | 108.3 billion (2017 est.)[19] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
Nhóm quốc gia |
|
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 53% of GDP (2017 est.)[19] |
Tổng nợ nước ngoài | $156.3 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19] |
Đối tác NK |
|
GDP | |
Tài khoản vãng lai | −$8.584 billion (2017 est.)[19] |
Tỷ lệ nghèo |
|
Tiền tệ | South African rand (ZAR, R) |
Đối tác XK | |
Lạm phát (CPI) | 2.4% (2020 est.)[5] |
Thu | 92.86 billion (2017 est.)[19] |
Mặt hàng NK | machinery and equipment, chemicals, petroleum products, scientific instruments, foodstuffs |
Dân số | 58,775,022 (2019 est.)[3] |
Thất nghiệp | |
Hệ số Gini | 0.63 very high (2014)[10] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 84th (easy, 2020)[17] |
Xuất khẩu | $108 billion (2017)[18] |
Năm tài chính | 1 April – 31 March (government); 1 March – 28/29 February (corporate & private) |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Tổ chức kinh tế | AU, WTO, BRICS, AfCFTA, G-20, SACU and others |
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Viện trợ | ODA $19 billion, 0.2% of GDP (2004) |
Mặt hàng XK | gold, diamonds, coal, iron ore, platinum, other metals and minerals, machinery and equipment, motor cars, fruits,wines, various agricultural foodstuff, ground and air military hardware. |
Tăng trưởng GDP |
|
Dự trữ ngoại hối | $50.72 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19] |
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | $81.9 billion (2017)[18] |
Các ngành chính | mining (world's largest producer of platinum), gold, chromium, automobile manufacturing, metalworking, machinery, textiles, iron and steel, chemicals, fertiliser, foodstuffs, commercial ship repair |