Kinh_tế_Nam_Phi
Kinh_tế_Nam_Phi

Kinh_tế_Nam_Phi

Kinh tế Nam Phi là nền kinh tế lớn thứ hai ở châu Phi, sau Nigeria.[20] Là một trung tâm sản xuất khu vực, đây là nền kinh tế công nghiệp hóa và đa dạng nhất trên lục địa.[21] Nam Phi là một nền kinh tế có thu nhập trung bình cao - một trong tám quốc gia như vậy ở Châu Phi.[22] Kể từ năm 1996, khi kết thúc hơn 12 năm trừng phạt quốc tế, Tổng sản phẩm quốc nội của Nam Phi gần như tăng gấp ba lần đạt đỉnh 400 tỷ đô la vào năm 2011, nhưng từ đó đã giảm xuống còn khoảng 385 tỷ đô la vào năm 2019. Trong cùng thời gian, dự trữ ngoại hối tăng từ 3 tỷ đô la lên gần 50 tỷ đô la tạo ra một nền kinh tế đa dạng với tầng lớp trung lưu đang phát triển và khá lớn, trong vòng hai thập kỷ sau khi kết thúc phân biệt chủng tộc.[23][24] :chapter 1 Các doanh nghiệp nhà nước Nam Phi đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước với chính phủ sở hữu một phần trong khoảng 700 doanh nghiệp nhà nước tham gia vào một loạt các ngành công nghiệp quan trọng. Năm 2016 là năm thách thức hàng đầu đối với việc kinh doanh ở nước này, với sự quan liêu của chính phủ không hiệu quả, quy định lao động hạn chế, thiếu lao động lành nghề, bất ổn chính trị và tham nhũng, trong khi ngành ngân hàng mạnh của đất nước được đánh giá là một đặc điểm tích cực của nền kinh tế.[25][26] Quốc gia này nằm trong số các quốc gia G20, và là thành viên châu Phi duy nhất trong nhóm này.[27]

Kinh_tế_Nam_Phi

Chi 108.3 billion (2017 est.)[19]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI
  • $156.8 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19]
  • Abroad: $270.3 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công 53% of GDP (2017 est.)[19]
Tổng nợ nước ngoài $156.3 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19]
Đối tác NK
GDP
  • $358.839 billion (nominal, 2019 est.)[4]
  • $804.688 billion (PPP, 2019)[5]
Tài khoản vãng lai −$8.584 billion (2017 est.)[19]
Tỷ lệ nghèo
Tiền tệ South African rand (ZAR, R)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI) 2.4% (2020 est.)[5]
Thu 92.86 billion (2017 est.)[19]
Mặt hàng NK machinery and equipment, chemicals, petroleum products, scientific instruments, foodstuffs
Dân số 58,775,022 (2019 est.)[3]
Thất nghiệp
  • 29.8% (Q4, 2019)[15]
  • 59.1% youth unemployment (Q4, 2019)[16]
Hệ số Gini 0.63 very high (2014)[10]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 84th (easy, 2020)[17]
Xuất khẩu $108 billion (2017)[18]
Năm tài chính 1 April – 31 March (government); 1 March – 28/29 February (corporate & private)
Lực lượng lao động
  • 23,072,331 (2019)[13]
  • 40.3% employment rate (2018)[14]
GDP theo lĩnh vực
Tổ chức kinh tế AU, WTO, BRICS, AfCFTA, G-20, SACU and others
Cơ cấu lao động theo nghề
Viện trợ ODA $19 billion, 0.2% of GDP (2004)
Mặt hàng XK gold, diamonds, coal, iron ore, platinum, other metals and minerals, machinery and equipment, motor cars, fruits,wines, various agricultural foodstuff, ground and air military hardware.
Tăng trưởng GDP
  • 0.8% (2018) 0.2% (2019e)
  • −7.1% (2020f) 2.9% (2021f)[6]
Dự trữ ngoại hối $50.72 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19]
GDP đầu người
  • $6,100 (nominal, 2019 est.)[4]
  • $13,754 (PPP, 2019 est.)[4]
Nhập khẩu $81.9 billion (2017)[18]
Các ngành chính mining (world's largest producer of platinum), gold, chromium, automobile manufacturing, metalworking, machinery, textiles, iron and steel, chemicals, fertiliser, foodstuffs, commercial ship repair

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Nam_Phi http://www.cnn.com/2013/11/27/business/south-afric... http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://www.gegafrica.org/g20-blog/south-africa-and... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2016/02/we... http://hdr.undp.org/en/indicators/137506 http://hdr.undp.org/en/indicators/138806 http://reports.weforum.org/global-competitiveness-... http://www.worldbank.org/en/country/southafrica/ov... http://businesstech.co.za/news/government/138875/1... http://www.investsa.gov.za/