IPad_(thế_hệ_4)
Năng lượng | Pin sạc Li-Po có sẵn 11,560 mAh 3.7 V 43 W·h (150 kJ))[4] |
---|---|
Nhà chế tạo | Foxconn |
Sản phẩm trước | iPad (thế hệ thứ ba) |
Hiển thị | 9,7 inch (250 mm)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] 2,048 × 1,536 px color IPS LCD display at (264 ppi) with a 4:3 aspect ratio, fingerprint-resistant oleophobic coating |
Đồ họa | PowerVR SGX554MP4 |
CPU | 1.4 GHz dual core Apple Swift |
Lưu trữ | 16, 32, or 64 GB bộ nhớ flash[3] |
Ngày ra mắt | 2 tháng 11, 2012 (2012-11-02)[1]
|
Loại | Máy tính bảng |
Dòng sản phẩm | iPad |
Nhà phát triển | Apple Inc. |
Hệ điều hành | Nguyên bản: iOS 6.0.1 Lần cuối: Kết nối dữ liệu di dộng + Wi-Fi: iOS 10.3.4, ra mắt 22 tháng 7, 2019 (2019-07-22) Kết nối Wi-Fi: iOS 10.3.3, ra mắt 19 tháng 7, 2017 (2017-07-19) |
Dịch vụ trực tuyến | App Store, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center, Photo Booth |
Trọng lượng | Wi-Fi: 652 g Wi-Fi + Cellular: 662 g |
Trang web | www.apple.com/ipad/ |
Số lượng bán | 3 million iPad minis and fourth generation iPads were sold in the first weekend of sale[2] |
SoC đã sử dụng | Apple A6X |
Kích thước | 9,50 in (241 mm)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (height) 7,31 in (186 mm)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (width) 0,37 in (9,4 mm)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (depth) |
Kết nối | Wi-Fi802.11 a/b/g/nGSMUMTS / HSDPA 850, 1,900, 2,100 MHzGSM / EDGE850, 900, 1,800, 1,900 MHz)CDMACDMA/EV-DO Rev. A800, 1,900 MHzGSMLTE700, 2,100 MHzUMTS / HSDPA/HSPA+ / DC-HSDPA850, 900, 1,900, 2,100 MHzGSM / EDGE850, 900, 1,800, 1,900 MHzCDMALTE700 MHzCDMA/EV-DO Rev. A800, 1,900 MHzUMTS / HSDPA/HSPA+/DC-HSDPA850, 900, 1,900, 2,100 MHzGSM / EDGE850, 900, 1,800, 1,900 MHz |
Máy ảnh | Front: 1.2MP, 720p HD Rear: 5.0MP AF, iSight with Five Element Lens, Hybrid IR filter, video stabilisation, face detection, ƒ/2.4 aperture |
Đầu vào | Màn hình cảm ứng đa điểm, headset controls, proximity và ambient light sensors, 3-axis accelerometer, digital compass |