Hội_chứng_đau_xơ_cơ
Tần suất | 2–8%[3] |
---|---|
Chuyên khoa | Khoa thấp khớp |
Phương pháp chẩn đoán | Dựa trên các triệu chứng sau khi loại trừ những nguyên nhân tiềm ẩn khác[3][4] |
Phát âm | |
Patient UK | Hội chứng đau xơ cơ |
Nguyên nhân | Chưa rõ[3][4] |
Chẩn đoán phân biệt | Đau cơ dạng thấp, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, bệnh tuyến giáp[5] |
Triệu chứng | Đau lan rộng, cảm giác mệt mỏi, vấn đề giấc ngủ[2][3] |
Điều trị | Ngủ đủ giấc và tập thể dục, chế độ ăn uống lành mạnh[4] |
Khởi phát thông thường | Tuổi trung niên[4] |