Hệ_thống_chăn_nuôi

Hệ thống chăn nuôi (Livestock systems) là một tập hợp con của hệ thống canh tác; là một tổng thể những kỹ thuật, thực hành nhằm khai thác nguồn tài nguyên thực vật cho phép sản xuất ra một loài vật nuôi nhất định trong một không gian nhất định, có tính các mục tiêu và khó khăn. Hay nói khác đi, hệ thống chăn nuôi một hệ thống sản xuất tập trung vào hoạt động chăn nuôi; hệ thống đó có tổ chức, có sự chỉ đạo, hay nói khác đi là người nông dân có một dự định, các mục tiêu và đưa ra những quyết định và có các hoạt động cụ thể. Một hệ thống chăn nuôi được xác định bởi: loài vật nuôi và mục đích chăn nuôi; chu kỳ nuôi và chu kỳ sinh sản; cách thức, phương pháp chăn nuôi chính (bao gồm: chọn giống, chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh, phòng bệnh…).[1]