Fluoxetine
Fluoxetine

Fluoxetine

Fluoxetine, còn có tên thương mại là ProzacSarafem cùng một số tên khác, là một thuốc phản ức chế của chất ức chế tái hấp thu serotonin đặc hiệu (SSRI).[1] Chúng được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm chính, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn thần kinh bulimia, rối loạn hoảng loạn.[1] [1]Tác dụng phụ thường gặp bao gồm khó ngủ, rối loạn chức năng tình dục, chán ăn, khô miệng, phát ban và những giấc mơ bất thường.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như hội chứng serotonin, hưng cảm, co giật, tăng nguy cơ tự tử ở những người dưới 25 tuổi và tăng nguy cơ chảy máu.[1] Nếu đột nhiên dừng sử dụng thuốc, hội chứng cai nghiện có thể xảy ra với các triệu chứng như lo lắng, chóng mặt và thay đổi cảm giác.[1] Vẫn chưa rõ ràng về mức độ an toàn nếu dùng trong thai kỳ.[5] Nếu đã dùng thuốc, việc tiếp tục cho con bú có thể là hợp lý.[5] Cơ chế hoạt động của nó chưa hoàn toàn rõ ràng nhưng được cho là có liên quan đến việc tăng hoạt động serotonin trong não.[1]Fluoxetine được công ty Eli Lilly and Company phát hiện năm 1972 và được sử dụng vào năm 1986.[6] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,01 đô la Mỹ đến 0,04 đô la Mỹ mỗi ngày, tính đến năm 2014.[8] Tại Hoa Kỳ, chi phí vào khoảng 0,85 đô la Mỹ mỗi ngày.[1]

Fluoxetine

Phát âm /fluˈɒksətiːn/
IUPHAR/BPS
Nguy cơ gây nghiện Không
ChEBI
Khối lượng phân tử 309.33 g·mol−1
Điểm sôi 395 °C (743 °F)
Chu kỳ bán rã sinh học 1–3 ngày (cấp)
4–6 ngày (mãn tính)[3][4]
MedlinePlus a689006
Mẫu 3D (Jmol)
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
PubChem CID
ChemSpider
Giấy phép
DrugBank
Độ hòa tan trong nước 14 mg/mL (20 °C)
Bài tiết Urine (80%), faeces (15%)[3][4]
KEGG
ChEMBL
Tên thương mại Prozac, Sarafem, Adofen, other
Số đăng ký CAS
Dược đồ sử dụng Đường miệng
Tình trạng pháp lý
Công thức hóa học C17H18F3NO
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard 100.125.370
Liên kết protein huyết tương 94–95%[2]
Thủ đối tính hóa học Racemic mixture
Chuyển hóa dược phẩm Gan (mostly CYP2D6-mediated)[3]
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: C
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
    Điểm nóng chảy 179 đến 182 °C (354 đến 360 °F)
    Nguy cơ lệ thuộc Physical: Thấp
    Psychological: Thấp
    Mã ATC
    Sinh khả dụng 60–80%[1]

    Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: Fluoxetine http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.3269.... http://www.drugs.com/monograph/fluoxetine-hydrochl... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8194283 http://www.who.int/medicines/publications/essentia... http://www.kegg.jp/entry/D00326 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=N06AB03 http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //doi.org/10.2165%2F00003088-199426030-00004 http://www.guidetopharmacology.org/GRAC/LigandDisp... http://mshpriceguide.org/en/single-drug-informatio...