Fayalit
Fayalit

Fayalit

Fayalit (Fe2SiO4) là khoáng vật cuối dãy olivin giàu sắt. Tương tự như tất cả các khoáng vật thuộc dãy olivin, fayalit kết tinh ở hệ trực thoi (nhóm không gian Pbnm) với độ dài ô a 4,82 Å, b 10,48 Å và c 6,09 Å.Olivin giàu sắt là thành phần tương đối phổ biến trong đá magma axit và bazơ như đá thủy tinh, rhyolit, trachyt, phonolitsyenit thạch anh nơi mà nó gắn kết với amphibol. Nó thường xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào siêu mafic, ít phổ biến hơn ở đá xâm nhập fensic, hiếm thấy ở đá granit pegmatit. Nó cũng xuất hiện ở lithophysae ở đá thủy tinh. Nó cũng xuất hiện ở các trầm tích giàu sắt đã bị biến chất nhiệt dịch ở mức trung bình và trong đá cacbonat không tinh khiết.[1]Fayalit bền với thạch anh ở áp suất thấp, trong khi olivin giàu magie thì không, bởi vì phản ứng olivin + thạch anh = orthopyroxen. Sắt làm cho cặp olivin + thạch anh bền. Áp suất và sự phụ thuộc thành phần của phản ứng có thể được sử dụng để tính toán sức ép của áp lực mà tại đó olivin + thạch anh có thể hình thành.Fayalit cũng có thể phản ứng với oxy để tạo ra magnetit + thạch anh: ba khoáng vật này cùng nhau tạo ra chất đệm oxy "FMQ". Phản ứng được sử dụng để điều khiển tính khó bắt của oxy trong thí nghiệm ở phòng thí nghiệm. Nó cũng có thể được sử dụng để tính độ khó bắt giữ của oxy ghi lại được trong tập hợp khoáng vật trong quá trình biến chất và magma.Tên gọi faylit được bắt nguồn từ đảo Faial (Fayal) ở Açores nơi mà nó được mô tả lần đầu vào năm 1840.[2]

Fayalit

Tính trong mờ Trong suốt
Ô đơn vị a = 4,8211 Å, b = 10,4779 Å, c = 6,0889 Å; Z=4
Công thức hóa học Fe2SiO4
Màu Vàng xanh lá, nâu vàng, nâu; vàng nhạt đến màu hổ phách ở lát mỏng
Nhóm không gian Hệ thoi 2/m 2/m 2/m
Song tinh Ở mặt [100]; đồng thời ở mặt [031]
Độ cứng Mohs 6,5 - 7,0
Đa sắc Mờ nhạt
Màu vết vạch Trắng
Khúc xạ kép δ = 0,042 - 0,051
Hệ tinh thể Hệ trực thoi lưỡng tháp
Thuộc tính quang Hai trục (-)
Tỷ trọng riêng 4,392
Dạng thường tinh thể Thường là dạng hột, hoặc khối.
Tham chiếu [1][2]
Góc 2V Đo được: từ 74° đến 47°, Theo tính toán: 54° đến 66°
Ánh ánh thủy tinh đến ánh nhựa trên mặt vỡ
Vết vỡ Vỏ sò
Thể loại Khoáng vật silicat
Chiết suất nα = 1,731 - 1,824 nβ = 1,760 - 1,864 nγ = 1,773 - 1,875
Cát khai {010} trung bình, {100} không hoàn hảo