Enstatit
Enstatit

Enstatit

Enstatit là một khoáng vật silicat cuối trong nhóm pyroxen có công thức hóa học (MgSiO3) - ferrosilit (FeSiO3). Các khoáng vật giàu magnesi trong loạt dung dịch rắn thường là các khoáng vật tạo đá phổ biến được tìm thấy trong các đá mácmabiến chất. Thành phần trung gian giữa hai khoáng vật trên từng được gọi là hypersthen, mặc dù tên gọi này hiện đã chính thức bị bác bỏ và được thay thế bằng orthopyroxen. Khi xác định thành phần thạch học hoặc hóa học sẽ cho ra tỉ lệ tương đối giữa enstatit (En) và ferrosilit (Fs) (e.g., En80Fs20).

Enstatit

Tính trong mờ trong suốt đến mờ
Ô đơn vị a = 18.23 Å, b = 8.84 Å, c = 5.19 Å; Z = 8
Công thức hóa học MgSiO3
Màu trắng, xám, lục, vàng hoặc nâu - không màu trong mẫu lát mỏng.
Nhóm không gian tháp đôi trực thoi
Ký hiệu H-M: (2/m 2/m 2/m)
Nhóm không gian: P bca
Song tinh đơn giản và tấm trên trục [100]
Độ cứng Mohs 5 đến 6
Đa sắc lục nhạt đến cam nhạt
Màu vết vạch xám
Phân loại Strunz 09.DA.05
Khúc xạ kép δ = 0.009–0.011
Hệ tinh thể trực thoi
Thuộc tính quang hai trục (+)
Tỷ trọng riêng 3,2–3,3
Độ bền giòn
Dạng thường tinh thể Tinh thể lăng trụ, thường dạng tấm, sợi hoặc khối
Góc 2V 55–90°
Tham chiếu [1][2][3]
Ánh thủy tinh, ngọc trên mặt cát khai
Vết vỡ không phẳng
Thể loại Silicat mạch
Cát khai tốt theo trục [210]
Chiết suất nα = 1.650–1.668; nβ = 1.652–1.673; nγ = 1.659–1.679