Diclo_monoxit

ClOClĐiclo monoxit hay điclo oxit là một hợp chất vô cơ với công thức phân tử Cl2O. Nó được Antoine Jérôme Balard tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Balard đã cùng với Gay-Lussac xác định thành phần của chất này. Trong các tài liệu cổ xưa, nó thường được gọi là chlorine monoxide, có thể là nguồn gây nhầm lẫn vì tên này bây giờ đề cập đến các loài trung tính ClO.Ở nhiệt độ phòng nó tồn tại như một khí vàng nâu tan trong cả nước lẫn dung môi hữu cơ. Hóa học, nó là một thành viên của họ các hợp chất clo, cũng như là anhydrit của axit hypoclorơ. Nó là một chất oxy hóa mạnh và chất clo hoá.

Diclo_monoxit

Cation khác Đinitơ oxit, đibrom oxit, nước
ChEBI 30198
Số CAS 7791-21-1
InChI
đầy đủ
  • 1/Cl2O/c1-3-2
Điểm sôi 2 °C (275 K; 36 °F)
SMILES
đầy đủ
  • ClOCl

Mômen lưỡng cực 0.78 ± 0.08 D
Khối lượng mol 86,9048 g/mol
Công thức phân tử Cl2O
Điểm nóng chảy −120,6 °C (152,6 K; −185,1 °F)
Ảnh Jmol-3D ảnh
NFPA 704

4
3
3
 
PubChem 24646
Độ hòa tan trong nước tan rất nhều, thủy phân 143 g Cl2O mỗi 100 g nước
Bề ngoài khí vàng hơi nâu
Tên khác Oxygen dichloride
Dichlorine oxide
Chlorine(I) oxide
Hypochlorous oxide
Hypochlorous anhydride
Entropy mol tiêu chuẩn So298 265.9 J K−1 mol−1
Entanpihình thành ΔfHo298 +80.3 kJ mol−1
Hợp chất liên quan Oxy điflorua, clo đioxit
Độ hòa tan trong các dung môi khác tan trong CCl4