Cryolophosaurus
Cryolophosaurus

Cryolophosaurus

Cryolophosaurus (/ˌkraɪ.[invalid input: 'ɵ']ˌlɒf[invalid input: 'ɵ']ˈsɔːrəs/ hay /kraɪˌɒl[invalid input: 'ɵ']fəˈsɔːrəs/; "CRY-oh-loaf-oh-SAWR-us") là một chi Theropoda lớn với chỉ một loài được biết tới, Cryolophosaurus ellioti, sống vào thời kỳ đầu kỷ Jura ở nơi ngày nay là Nam Cực. Nó dài khoảng 6,5 mét (21 ft) và nặng 465 kilôgam (1.025 lb), nó là một trong những Therapoda lớn nhất đương thời. Vì mẫu vật duy nhất có vẻ chưa trưởng thành, cá thể Cryolophosaurus có lẽ còn lớn hơn.C. ellioti có một cái mào đặc biệt trên đầu. Hình dáng của mào được so sánh với kiểu đầu Pompadour của Elvis Presley, nó từng có biệt danh "Elvisaurus" trước khi được định danh chính thức.[1] Dựa trên cấu trúc xương và mối quan hệ với các loài khủng, cái mào này được cho là để nhận ra đồng loại.Hóa thạch Cryolophosaurus gồm một hộp sọ, một xương đùi và vài mảnh xương khác. Xương dùi có những đặc điểm nguyên thủy khiến Cryolophosaurus được phân loại trong họ Dilophosauridae hay một nhóm Neotheropoda nào đó nằm ngoài Dilophosauridae và Averostra, trong khi hộp sọ lại có các đặc điểm mới hơn, làm chi này được đặt vào Tetanurae, Abelisauridae, Ceratosauria hay thậm chí Allosauridae. Từ lần mô tả đầu tiên, Cryolophosaurus được cem là Tetanurae nguyên thủy hoặc họ hàng gần của nhóm đó.Cryolophosaurus được tìm thấy ở Nam Cực, thời đầu kỷ Jura, từ kỳ Sinemuria tới Pliensbachia của thành hệ Hanson, trước đây được cho là vào thành hệ Falla, bởi nhà cổ sinh vật học Dr. William Hammer năm 1991. Nó là loài khủng long ăn thịt đầu tiên được phát hiện ở Nam Cực và là khủng long phi chim đầu tiên của được địa được đặt tên chính thức. Trầm tích nơi hóa thạch được tìm thấy có tuổi là ~194 tới 188 triệu năm trước.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cryolophosaurus http://www.antarcticvp.com/ http://www.smithsonianmag.com/history-archaeology/... http://www.augustana.edu/academics/geology/departm... http://www.geol.umd.edu/~tholtz/dinoappendix/Holtz... //doi.org/10.1126%2Fscience.1180350 //doi.org/10.1126%2Fscience.266.5183.267 //dx.doi.org/10.1080%2F14772019.2011.630927 //dx.doi.org/10.1126%2Fscience.264.5160.828 //dx.doi.org/10.3133%2Fof2007-1047.srp003 https://web.archive.org/web/20070408051621/http://...