Chi_Rắn_hổ_mang
Chi_Rắn_hổ_mang

Chi_Rắn_hổ_mang

Naia Merrem, 1820
Naga Nicholson, 1874
Uraeus Wagler, 1830
Aspis (nec Laurenti 1768) Wagler, 1830
Tomyris Eichwald, 1831
Palaeonaja Hoffstetter, 1939
Afronaja Wallach, Wüster & Broadley, 2009
Spracklandus Hoser, 2009
Boulengerina Dollo, 1886
Chi Rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja) là một chi rắn độc thuộc họ Elapidae, thường quen gọi là rắn hổ mang. Những loài thuộc chi này phân bố khắp châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á, và Đông Nam Á.Cho tới gần đây chi Naja chứa 20 - 22 loài, nhưng nó đã trải qua mọt số sửa đổi phân loại học trong những năm gần đây, vì thế số lượng loài dao động đáng kể trong các nguồn tài liệu khác nhau.[2] Tuy nhiên, có sự hỗ trợ đáng kể cho sửa đổi năm 2009 that synonymised the genera Boulengerina and Paranaja with Naja.[3] Theo sửa đổi này, chi Naja hiện tại chứa khoảng 32 loài.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chi_Rắn_hổ_mang http://www.mapress.com/zootaxa/2009/f/zt02236p036.... http://emedicine.medscape.com/article/771918-overv... http://www.toxinology.com/fusebox.cfm?fuseaction=m... http://www.toxinology.com/fusebox.cfm?fuseaction=m... http://reptile-database.reptarium.cz/ http://reptile-database.reptarium.cz/search.php?su... http://www.medicine.wisc.edu/~williams/snake_bite_... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1294479 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17870616