Chi_Huyết_giác
Chi_Huyết_giác

Chi_Huyết_giác

Draco Crantz, 1768
Drakaina Raf., 1838
Oedera Crantz, 1768
Stoerkia Crantz, 1768
Terminalis Medik., 1786
Pleomele Salisb., 1796
Nemampsis Raf., 1838
Ezehlsia Lour. ex B.A.Gomes, 1868
Stoerkea Baker, 1875
Chrysodracon P.L.Lu & Morden, 2014
Chi Huyết giác (danh pháp khoa học: Dracaena, đồng nghĩa Pleomele, là một chi của khoảng 105 loài cây thân gỗ hoặc cây bụi dạng mọng nước trong họ Asparagaceae[1]. Trước đây nó từng được xếp trong họ Tóc tiên (Ruscaceae) hoặc tách ra cùng chi Huyết dụ (Cordyline) vào họ riêng của chính chúng là Dracaenaceae hay trong họ Thùa (Agavaceae).Phần lớn các loài có nguồn gốc ở châu Phi và các đảo cận kề, với chỉ một ít loài có tại Nam Á và một loài tại khu vực nhiệt đới Trung Mỹ.Các loài thuộc chi Dracaena có mô phân sinh thứ cấp dày lên tại thân của chúng. Mô phân sinh thứ cấp của thực vật một lá mầm là khác hoàn toàn với mô phân sinh ở thực vật hai lá mầm và nó được một số tác giả gọi là sự dày dặc Dracaenoid. Đặc trưng này còn được chia sẻ với các loài khác của các họ AgavaceaeXanthorrhoeaceae có quan hệ họ hàng.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chi_Huyết_giác http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/detai... http://www.nzor.org.nz/names/9fefb675-3042-4f38-b3... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=3... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=130... http://apps.kew.org/wcsp/ http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=... http://www.plantsoftheworldonline.org/taxon/urn:ls... http://treatment.plazi.org/id/F37C6616-FFD3-FFDC-A... http://legacy.tropicos.org/Name/40035475