Thực đơn
Chiến_dịch_Cockpit Lực lượng Đồng MinhLực lượng Đặc nhiệm 69[4]: Các thiết giáp hạm HMS Queen Elizabeth (soái hạm của Đô đốc James Somerville, Tổng tư lệnh Hạm đội Viễn Đông (Anh Quốc)), HMS Valiant và Richelieu của Hải quân Pháp; các tàu tuần dương HMS Newcastle (soái hạm của Chuẩn Đô Đốc A. D. Reid, Tư lệnh Hải đội tuần dương 4), HMS Nigeria, HMS Ceylon, HMNZS Gambia và HNLMS Tromp; các tàu khu trục HMS Rotherham, HMS Racehorse, HMS Penn, HMS Petard, HMAS Quiberon, Napier, Nepal và Nizam cùng HNLMS Van Galen của Hải quân Hoàng gia Hà Lan.
Lực lượng Đặc nhiệm 70:Tàu chiến-tuần dương HMS Renown (soái hạm của Phó Đô Đốc A. J. Power, Phó tư lệnh Hạm đội Viễn Đông); các hàng không mẫu hạm HMS Illustrious (soái hạm của Chuẩn Đô Đốc Clement Moody, tư lệnh lực lượng tàu sân bay) và USS Saratoga; tàu tuần dương HMS London; các tàu khu trục HMS Quilliam, HMSQueenborough, HMS Quadrant, USS Dunlap, USS Cummings và USS Fanning.
Thực đơn
Chiến_dịch_Cockpit Lực lượng Đồng MinhLiên quan
Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh thế giới thứ nhất Chiến tranh Việt Nam Chiến tranh Pháp – Đại Nam Chiến tranh Pháp–Phổ Chiến dịch Điện Biên Phủ Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979 Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Kim – TốngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chiến_dịch_Cockpit http://www.nzetc.org/tm/scholarly/tei-WH2Navy-c23.... https://archive.org/details/britishempiresec00jack https://archive.org/details/britishempiresec00jack...