Chi Can_Chi

Ý nghĩa

Chi hay Địa Chi (Hán: 地支; pinyin: dìzhī) hay Thập Nhị Chi (Hán: 十二支, shíèrzhī) do có đúng thập nhị (mười hai) chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông ÁĐông Nam Á.

Danh sách 12 Chi

SốChiTiếng ViệtTiếng HoaTiếng NhậtTiếng HànÂm - DươngHoàng đạo¹HướngMùaTháng âm lịchGiờ
1ね ne자 jaDươngchuột0° (bắc)đông11 (đông chí)11 giờ đêm - 1 giờ sáng
2Sửuchǒuうし ushi축 chugÂmtrâu30°đông121 - 3 giờ sáng
3Dầnyínとら tora인 inDươnghổ60°xuân13 - 5 giờ sáng
4Mãomǎoう u묘 myoÂmmèo/thỏ90° (đông)xuân2 (xuân phân)5 - 7 giờ sáng
5Thìnchénたつ tatsu진 jinDươngrồng120°xuân37 - 9 giờ sáng
6Tỵみ mi사 saÂmrắn150°49 - 11 giờ trưa
7Ngọうま uma오 oDươngngựa180° (nam)5 (hạ chí)11 giờ trưa - 1 giờ chiều
8Mùiwèiひつじ tsuji미 miÂm210°61 - 3 giờ chiều
9Thânshēnさる saru신 sinDươngkhỉ240°thu73 - 5 giờ chiều
10Dậuyǒuとり tori유 yuÂm270° (tây)thu8 (thu phân)5 - 7 giờ tối
11Tuấtいぬ inu술 sulDươngchó300°thu97 - 9 giờ tối
12Hợihàiい i해 haeÂmlợn330°đông109 - 11 giờ đêm

[2][3][4]

Giờ Âm Lịch - Dương Lịch

Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:

  • Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
  • Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
  • Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
  • Mão (5-7 giờ): Lúc trăng còn sáng (mắt thỏ ngọc/mèo sáng).
  • Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa (quần long hành vũ).
  • Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
  • Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
  • Mùi (13-15 giờ): Lúc dê (cừu) ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
  • Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
  • Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
  • Tuất (19-21 giờ): Lúc chó phải trông nhà.
  • Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.[5]