Thực đơn
Cò quăm mào Nhật Bản Đặc điểm hình dạng và sinh tháiCò quăm mào Nhật Bản có chiều dài chừng 79 cm, nặng 1,8 kg, với đặc điểm nhận dạng là mào lông ở sau đầu, mặt và chân có màu đỏ, mỏ cong dài màu đen. Con trưởng thành không sinh sản có màu trắng trong khi con có sinh sản có màu xám tại đầu, cổ, ức và vai. Thức ăn của cò quăm mào Nhật Bản là cua, ếch nhái, cá nhỏ (chủ yếu là cá chạch bùn), ốc sên và một số loài thân mềm và bọ cánh cứng khác. Chúng sinh sống tại các vùng đất ẩm ướt, vùng đất nông nghiệp có nhiều thức ăn và có nhiều cây cao để làm tổ. Đến mùa lạnh, chúng chuyển sang kiếm ăn tại các ruộng lúa, bờ sông và hồ nước, gần khu dân cư; các hoạt động của con người dường như không ảnh hưởng nhiều đến chúng. Nói chung, chúng sống ở các vùng đất có độ cao 700m vào mùa đông, sau chuyển lên 1.200m vào mùa sinh sản. Các khu vực sinh sản thường có độ cao 470-1.300m, nhưng những vùng sinh sản tối ưu thường có độ cao thấp hơn, có lẽ do có nguồn thức ăn phong phú hơn.
Mùa sinh sản của cò quăm mào Nhật Bản từ tháng 2 đến tháng 6. Một tổ thường có 2-4 trứng và thời gian ấp nở là 28 ngày. Chim non rời tổ sau 40 ngày và trưởng thành vào độ tuổi 2-4.[3][4]
Thực đơn
Cò quăm mào Nhật Bản Đặc điểm hình dạng và sinh tháiLiên quan
Cò Cò trắng Còng Cò quăm mào Nhật Bản Cò mỏ giày Còn thương rau đắng mọc sau hè Còng (thực vật) Cò quăm cánh xanh Cò quay Nga Cò ruồiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cò quăm mào Nhật Bản http://nature.ca/notebooks/english/japibis.htm http://english.gov.cn/news/photos/2014/12/17/conte... http://en.people.cn/200207/31/eng20020731_100688.s... http://www.britannica.com/animal/ibis-bird-subfami... http://www.chinaexploration.com/NatureReserve/Cres... http://www.iht.com/articles/ap/2008/09/25/asia/AS-... http://www.sibagu.com/china/threskiornithidae.html http://www.sibagu.com/japan/threskiornithidae.html http://www.sibagu.com/taiwan/threskiornithidae.htm... http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/dow...