Bộ_trưởng_Giáo_dục,_Văn_hóa,_Thể_thao,_Khoa_học_và_Công_nghệ
Bổ nhiệm bởi | Thủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio |
---|---|
Cấp phó | Thứ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ (Takahashi Hinako, Niwa Hideki) |
Website | |
Loại | Bộ trưởng |
Thành viên của | Nội các Nhật Bản |
Tiền nhiệm | Bộ trưởng Văn hóa, Giáo dục → Khoa học Kỹ thuật Sảnh Trưởng quan |
Lương | Hằng năm là 29,16 triệu Yên[1] |
Thành lập | 6 tháng 1 năm 2001 (năm Bình Thành thứ 13) |
Trạng thái | Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ |
Tuân theo | Luật Tổ chức Hành chính Quốc gia Luật thành lập Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ |
Người đầu tiên giữ chức | Machimura Nobutaka |