Bari_oxít

Bari oxide, còn gọi là oxide bari (công thức BaO, còn được biết đến trong ngành gốm sứ và khai khoáng là baria) là một oxide của bari. Nó có phân tử gam bằng 153,3 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,129 (đơn vị ?), nhiệt độ nóng chảy 1923 °C. Là một chất hút ẩm, khi tiếp xúc với nước nó có phản ứng hóa học tỏa nhiệt tạo ra bari hyđroxide.BaO cùng với CaO, SrO, MgO và BeO tạo thành nhóm oxide kiềm thổ. Oxide bari là oxide trợ chảy hoá trị hai nặng nhất. Nguồn thu BaO có thể gồm bari cacbonat, bari sulfat, baria.

Bari_oxít

Biểu hiện Chất rắn màu trắng
Rủi ro/An toàn R: 20/22
S: 2, 28
Tỷ trọng và pha 5,7 g/cm3, rắn
Số CAS [1304-28-5]
Phân tử gam 153,3 g/mol
Các hợp chất liên quan Hyđroxide bari
Peroxide bari
Điểm sôi ~2000°C (2273 K)
Cấu trúc & thuộc tính n εr, v.v.
Nhiệt độ nóng chảy 1923 °C (2196 K)
Công thức phân tử BaO
Độ nhớt ? cP ở 20 °C
Danh pháp IUPAC Bari oxide
Điểm bắt lửa Không cháy
MSDS MSDS ngoài
Dữ liệu nhiệt động lực Các trạng thái
rắn, lỏng, khí
NFPA 704
Dữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS
Các nguy hiểm chính Độc hại (Xn)
Độ hòa tan trong nước 38 g/1 L (20 °C)
Tên khác Baria
Các hợp chất tương tự Oxide Magiê
Oxide Calci
Oxide Stronti
Số RTECS CQ9800000