Đế_chế_Seleukos
• 305 TCN-281 TCN | Seleukos I Nikator |
---|---|
• 65 TCN-63 TCN | Philippos II Philoromaios |
Thời kỳ | Hy Lạp hóa |
• 240 TCN[5] | 2.600.000 km2 (1.003.866 mi2) |
• Vua cuối cùng bị phế truất;Syria trở thành tỉnh của La Mã | 63 TCN |
Ngôn ngữ thông dụng | Hy Lạp |
Thủ đô | Seleucia bên sông Tigris (305 TCN-240 TCN) Antioch (240 TCN-64 TCN) |
Chính phủ | Quân chủ |
Tôn giáo chính | Cổ Hy Lạp |
• Antiochia bị chiếm bởi Pompey | 64 TCN |
• 100 TCN[5] | 100.000 km2 (38.610 mi2) |
• Thành lập | 312 TCN |
• 175 TCN[5] | 800.000 km2 (308.882 mi2) |
• 301 TCN[5] | 3.000.000 km2 (1.158.306 mi2) |
Vị thế | Vương quốc Diadochi (sứ quân) |
Diện tích | |
Quốc vương |