Đế_chế_La_Mã
• 117 SCN[5][7] | 5.000.000 km2 (1.930.511 mi2) |
---|---|
• Trebizond thất thủ | 15 tháng 8 năm 1461 |
• Sự thất thủ của Constantinopolis | 29 tháng 5 năm 1453 |
Hiện nay là một phần của | 55 quốc gia
|
• 474–480 | Julius Nepos[n 4] |
• 379–395 | Theodosius I[n 3] |
Tôn giáo chính |
|
Chính phủ | Bán bầu chọn, quân chủ chuyên chế về mặt chức năng |
• Dời đô về Constantinopolis | 330 |
• 270–275 | Aurelianus |
• 98–117 | Trajan |
• 306–337 | Constantinus I |
Vị thế | Đế quốc |
• Cuộc phân chia Đông-Tây cuối cùng | 395 |
• Sự sụp đổ của đế quốc Tây La Mã | 476 |
• Cuộc chiến cuối cùngcủa Cộng hòa La Mã | 32–30 TCN |
• cuộc Thập tự chinh thứ tư | 1202–1204 |
• 284–305 | Diocletianus |
Đơn vị tiền tệ | Sestertius,[n 7] Aureus, Solidus, Nomisma |
• 780–797 | Constantine VI[n 5] |
• 475–476 | Romulus Augustus |
• 976–1025 | Basil II |
Thời kỳ | Thời kỳ cổ điển đến Hậu kỳ Trung Cổ |
Ngôn ngữ thông dụng |
|
• Hoàng đế Julius Nepos bị ám sát | 25 tháng 4 năm 480 |
Thủ đô |
|
• 390 SCN[5] | 4.400.000 km2 (1.698.849 mi2) |
• 25 TCN[5][6] | 2.750.000 km2 (1.061.781 mi2) |
• Tái chinh phục Constantinopolis | 1261 |
• 25 TCN[5][8] | 56,800,000 |
• 527–565 | Justinian I |
Lập pháp | Viện nguyên lão |
• Thành lập đế quốc | 30–2 TCN |
• 1449–1453 | Constantine XI[n 6] |
• 27 TCN – 14 SCN | Augustus (đầu tiên) |
Hoàng đế |