Đô_la_New_Zealand

Đô la New Zealand (Tiếng Māori: Tāra o Aotearoa, Ký hiệu: $, NZD) là tiền tệphương tiện thanh toán hợp pháp của New Zealand, Quần đảo Cook, Niue, Tokelau, Lãnh thổ phụ thuộc Ross, và lãnh thổ thuộc Anh quốc, Quần đảo Pitcairn. Nó thường được viết tắt bằng Ký hiệu đô la ($), đôi khi là NZ$ để phân biệt với những nước khác sử dụng đồng Đô la. Trong thanh toán hằng ngày, nó thường được gọi với cái tên ‘’Kiwi’’, có nguồn gốc từ New Zealand liên quan đến tên một loài chim bản địa và đồng xu $1 miêu tả Chim Kiwi.Từ năm 1967, 1 đô la được chia làm 100 cents. Nó có mười mệnh giá, 5 mệnh giá tiền xu và 5 mệnh giá tiền giấy, nhỏ nhất là đồng 10 cents. Đã từng có những mệnh giá thấp hơn, nhưng đã ngừng phát hành vì lạm phát.Đô la New Zealand là một trong mười ngoại tệ phổ biến nhất trên thị trường ngoại hối, với 2,1% tổng giá trị thị trường vào tháng 4 năm 2016.

Đô_la_New_Zealand

Tiền kim loại 10c, 20c, 50c, $1, $2
Được neo vào Đô la Quần đảo Cook Đô la Niue Đô la Quần đảo Pitcairn ngang giá
cent c
Nguồn The World Factbook, ước tính 2016.
Website www.newzealandmint.com
Nơi đúc tiền New Zealand Mint
Nơi in tiền Note Printing Australia (cung cấp nguyên liệu sản xuất tiền polymer)
Tiền giấy $5, $10, $20, $50, $100
Mã ISO 4217 NZD
Tên gọi khác kiwi
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Dự trữ New Zealand
Ký hiệu $
1/100 cent
Sử dụng tại  New Zealand
Lạm phát 0.6%

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đô_la_New_Zealand http://fxtop.com/ http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=AUD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CAD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CHF&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=EUR&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=GBP&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=HKD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=JPY&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=USD&C2=NZ... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=VND&C2=NZ...