Đa_nhân_cách
Tần suất | ~2% dân số[3][5] |
---|---|
Phương thức chẩn đoán | Dựa theo các tiêu chí lâm sàng |
Kéo dài | Dài hạn |
Nguyên nhân | Sang chấn thời thơ ấu, liệu pháp tâm lý[4] |
Khoa | Khoa tâm thần |
Đồng nghĩa | Rối loạn nhân cách phân liệt[1][2] |
Tình trạng tương tự | Trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối loạn stress sau sang chấn, loạn tâm thần, rối loạn sử dụng chất gây nghiện, động kinh, rối loạn nhân cách[3] |
Triệu chứng | Có tối thiểu 2 nhân cách, không nhớ các sự kiện xảy ra[3] |
Biến chứng | Tự sát, tự hại[3] |
Điều trị | Điều trị triệu chứng, Tâm lý trị liệu |