Yên_Nhật
Yên_Nhật

Yên_Nhật

Yên (Nhật: 円 (viên)/ えん/ エン, Hepburn: en?, tiếng Anh: Yen) là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥ (mã Unicode U+00A5), và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217. Yên trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản từ ngày 27/6/1871. Hiện tại yên gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 yên, đồng 5 yên, đồng 10 yên, đồng 50 yên, đồng 100 yên và đồng 500 yên. Các loại tiền giấy gồm tờ 1000 yên, tờ 2000 yên, tờ 5000 yên và tờ 10.000 yên. Yên do Ngân hàng Nhật Bản phát hành. 1 yên ≈ 207 VND (06-08-2014).[1]

Yên_Nhật

Tiền kim loại ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100, ¥500
Ít dùng ¥2000
Số nhiều Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít.
Nguồn The World Factbook, ước tính năm 2006.
Website www.mint.go.jp
Nơi đúc tiền Cục in tiền Nhật Bản
Thường dùng ¥1000, ¥5000, ¥10.000
Nơi in tiền Cục in ấn quốc gia Nhật Bản
Mã ISO 4217 JPY
1/1000 rin
Ký hiệu ¥
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Nhật Bản
1/100 sen
Sử dụng tại Nhật Bản
Lạm phát 0,3%