Wyoming
Wyoming

Wyoming

Wyoming (/waɪˈoʊmɪŋ/ (nghe)) là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South DakotaNebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây. Dân số bang năm 2018 ước tính là 577.737 người, tức ít người hơn 31 thành phố Hoa Kỳ, trong đó có Denver lân cận.[6] Cheyenne là thủ phủ kiêm thành phố lớn nhất, với dân số đạt chừng 63.624 người (2017).[7]Hai phần ba mé tây của bang nằm trong vùng dãy Rocky, còn góc phần ba phía đông nằm trên một vùng bình nguyên gọi là High Plains. Gần nửa đất đai Wyoming do chính phủ Hoa Kỳ nắm giữ, khiến Wyoming trở thành bang có nhiều đất chính phủ thứ 6 toàn quốc.[8] Địa phận liên bang gồm hai vườn quốc gia — Grand TetonYellowstone — hai National Recreation Area, hai tượng đài quốc gia, nhiều rừng quốc gia, địa điểm lịch sử, trại ấp cá, và khu trú ẩn cho sinh vật hoang dã.Cư dân bản địa tại đây là người Crow, Arapaho, Lakota, và Shoshone. Tây Nam Wyoming từng là lãnh thổ đế quốc Tây Ban Nha rồi México cho tới khi nó được nhượng cho Hoa Kỳ năm 1848 vào cuối chiến tranh Hoa Kỳ-México. Từ Wyoming ban đầu được đặt cho thung lũng WyomingPennsylvania, bắt nguồn từ từ xwé:wamənk tiếng Munsee, nghĩa là "ở bãi sông lớn".[9][10]Kinh tế Wyoming dựa trên khai khoáng — chủ yếu là than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, trona — và du lịch. Sản phẩm nông nghiệp gồm thịt gia súc (thịt bò), rơm, củ cải đường, lúa mì, đại mạch, và len. Khí hậu mang tính bán hoang mạclục địa, khô khan và nhiều gió hơn phần còn lại Hoa Kỳ.Về chính trị, Wyoming là một bang mang tính bảo thủ từ thập niên 1950, với việc ứng cử viên đảng Cộng hòa đứng trên trong mọi cuộc bầu cử tổng thống với ngoại lệ là năm 1964.[11]

Wyoming

- Mật độ dân số 5,97/sq mi  (2,31/km2)
Hạng 49th
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ Mike Enzi (R)
John Barrasso (R)
- Vĩ tuyến 41°N đến 45°N
Kết nạp vào Liên minh 10 tháng 7, 1890 (44)
Cơ quan lập pháp Wyoming Legislature
- Kinh tuyến 104°3'W đến 111°3'W
Thống đốc Mark Gordon (R)
- Tổng diện tích 97.914[1] sq mi
(253.600 km2)
- Chiều dài 280 miles (452 km)
- Hạ nghị viện Hội dân biểu
- Lương bình quân gia đình $60.925[2] (15)
Dân biểu Hoa Kỳ Liz Cheney (R) (list)
Dân số Hạng 50th
Múi giờ Mountain: UTC -7/-6
- Tổng dân số 577.737 (2018)
Thư kí bang Edward Buchanan (R)
- Thượng nghị viện Thượng viện
- Trung bình 6.700 ft  (2040 m)
- Chiều ngang 372,8 miles (600 km)
- Điểm cao nhất Đỉnh Gannett[3][4][5]
13.809 ft (4209,1 m)
Diện tích Hạng 10
Tên gọi cư dân(tiếng Anh) Wyomingite
Web wyoming.gov
- Điểm thấp nhất Sông Belle Fourche chỗ biên giới với South Dakota[4][5]
3.101 ft (945 m)
- % Nước 0,7
Tên viết tắt WY, Wyo. US-WY
Trước khi thành tiểu bang Lãnh thổ Wyoming
Thủ phủ(kiêm thành phố lớn nhất) Cheyenne
Khu đô thị lớn nhất Vùng đô thị Cheyenne
Ngôn ngữ chính Tiếng Anh

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Wyoming http://www.ngs.noaa.gov/cgi-bin/ds_mark.prl?PidBox... http://egsc.usgs.gov/isb/pubs/booklets/elvadist/el... http://www.wyo.gov/about-wyoming/wyoming-facts-and... http://wyoming.gov http://wyoming.gov/general/narrative.asp http://kff.org/other/state-indicator/median-annual... http://www.maineenvironment.org/documents/publicla... http://uselectionatlas.org/RESULTS/ https://census.gov/data/tables/2017/demo/popest/to... https://www.census.gov/quickfacts/fact/table/wy,US...