Viện_dân_biểu_Philippines
Mô hình | |
---|---|
Bầu cử vừa qua | 9 tháng 5 năm 2016 |
Số ghế | 297 đại biểu 238 từ các khu vực địa lý 59 đại diện danh sách đảng |
Nhiệm kỳ | 3 năm |
Lãnh đạo đa số | Rodolfo Fariñas (Nacionalista) Từ 25 tháng 7 năm 2016 |
Lãnh đạo thiểu số | Danilo E. Suarez (Lakas) Từ 25 tháng 7 năm 2016 |
Quyền | Điều VI, Hiến pháp Philippines |
Tái phân chia khu vực | Các khu vực được Quốc hội phân bổ lại sau mỗi cuộc điều tra dân số (chưa bao giờ được thực hiện kể từ năm 1987) Theo quy chế (phương pháp thường xuyên nhất). |
Hệ thống đầu phiếu | Bầu cử song song |
Ủy ban | 58 ủy ban thường trực and 14 ủy ban đặc biệt |
Phó Nghị trưởng |
Từ 25 tháng 7 năm 2016
|
Chính đảng | |
Bầu cử tiếp theo | 13 tháng 5 năm 2019 |
Nghị trưởng | |
Thời gian nhiệm kỳ | tối đa 3 nhiệm kỳ liên tiếp |