Vanađi(II)_oxit

[V+2].[O-2]Vanađi(II) oxit, VO, là một trong nhiều oxit của vanađi. VO là một hóa chất trung tính điện tử, tồn tại lâu dài. Nó có cấu trúc NaCl biến dạng và chứa liên kết V−V yếu. Như được trình bày trong lý thuyết vùng, VO là chất dẫn điện do vùng dẫn được lấp đầy một phần và sự phân chia của các electron trong các obitan t2g. VO là một hợp chất có thành phần không ổn định, mà thành phần của nó thay đổi từ VO0,8 đến VO1,3.[2] Khí VO là một trong những phân tử được tìm thấy trong quang phổ của các ngôi sao loại M tương đối lạnh.[3]

Vanađi(II)_oxit

Anion khác Vanađi(II) sulfide
Vanađi(II) selenua
Số CAS 12035-98-2
ChEBI 30044
Cation khác Niobi(II) oxit
Tantan(II) oxit
InChI
đầy đủ
  • 1S/O.V
Điểm sôi 2.627 °C (2.900 K; 4.761 °F)
Công thức phân tử VO
Tọa độ Bát diện (V2+)
Bát diện (O2−)
Điểm bắt lửa không bắt lửa
Danh pháp IUPAC Vanadium(II) oxide
Khối lượng riêng 5,758 g/cm³
Ảnh Jmol-3D ảnh
ChemSpider 22820
PubChem 24411
Độ hòa tan trong nước không tan
Bề ngoài chất rắn màu xám với vết kim loại
Chiết suất (nD) 1,5763
Entanpihình thành ΔfHo298 -431,79 kJ/mol[1]
Nhóm không gian Fm3m, No. 225
Nhóm chức liên quan Vanađi(III) oxit
Vanađi(IV) oxit
Vanađi(V) oxit
SMILES
đầy đủ
  • [V+2].[O-2]

Khối lượng mol 66,9404 g/mol
Nguy hiểm chính độ độc cao
Điểm nóng chảy 1.789 °C (2.062 K; 3.252 °F)
Tên khác Vanađi monoxit
Hypovanadơ oxit
Entropy mol tiêu chuẩn So298 39.01 J/mol·K[1]
Số EINECS 234-834-3
Cấu trúc tinh thể Halite (Lập phương), cF8