Thực đơn
Vòng_loại_Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2010 Các đội giành quyền vào vòng chung kếtLiên đoàn | Số đội tham gia | Số đội tham dự vòng chung kết | Ngày kết thúc vòng loại |
---|---|---|---|
UEFA | 53 | 13 | 18 tháng 11 năm 2009 |
CAF | 52 + 1 chủ nhà | 5 + 1 chủ nhà | 18 tháng 11 năm 2009 |
CONMEBOL | 10 | 5 | 18 tháng 11 năm 2009 |
AFC | 43 | 4 | 14 tháng 11 năm 2009 |
CONCACAF | 35 | 3 | 18 tháng 11 năm 2009 |
OFC | 10 | 1 | 14 tháng 11 năm 2009 |
Tổng cộng | 203 + 1 chủ nhà | 31 + 1 chủ nhà | 18 tháng 11 năm 2009 |
Dưới đây là danh sách 32 đội vào vòng chung kết được xếp theo thời gian.
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự vòng chung kết | Số vòng chung kết liên tiếp | Lần gần đây nhất | Thành tích tốt nhất | Thứ hạng FIFA hiện tại 1 [1] |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam Phi | Chủ nhà | 15 tháng 4 năm 2004 | 3 | 0 | 2002 | Vòng bảng (1998, 2002) | 86 |
Úc | Nhất bảng A vòng 4 châu Á | 6 tháng 6 năm 2009 | 3 | 2 | 2006 | Vòng 16 (2006) | 21 |
Nhật Bản | Nhì bảng A vòng 4 châu Á | 6 tháng 6 năm 2009 | 4 | 4 | 2006 | Vòng 16 (2002) | 43 |
Hàn Quốc | Nhất bảng B vòng 4 châu Á | 6 tháng 6 năm 2009 | 8 | 7 | 2006 | Hạng tư (2002) | 52 |
Hà Lan | Nhất bảng 9 châu Âu | 6 tháng 6 năm 2009 | 9 | 2 | 2006 | Á quân (1974, 1978) | 3 |
CHDCND Triều Tiên | Nhì bảng B vòng 4 châu Á | 17 tháng 6 năm 2009 | 2 | 0 | 1966 | Tứ kết (1966) | 84 |
Brasil | 4 hạng đầu Nam Mỹ | 5 tháng 9 năm 2009 | 19 | 19 | 2006 | Vô địch (1958, 1962, 1970, 1994, 2002) | 2 |
Ghana | Nhất bảng D vòng 3 châu Phi | 6 tháng 9 năm 2009 | 2 | 2 | 2006 | Vòng 16 (2006) | 37 |
Tây Ban Nha | Nhất bảng 5 châu Âu | 9 tháng 9 năm 2009 | 13 | 9 | 2006 | Hạng tư (1950) | 1 |
Anh | Nhất bảng 6 châu Âu | 9 tháng 9 năm 2009 | 13 | 4 | 2006 | Vô địch (1966) | 9 |
Paraguay | 4 hạng đầu Nam Mỹ | 9 tháng 9 năm 2009 | 8 | 4 | 2006 | Vòng 16 (1986, 1998, 2002) | 30 |
Bờ Biển Ngà | Nhất bảng E châu Phi | 10 tháng 10 năm 2009 | 2 | 2 | 2006 | Vòng bảng (2006) | 16 |
Đan Mạch | Nhất bảng 1 châu Âu | 10 tháng 10 năm 2009 | 4 | 1 | 2002 | Tứ kết (1998) | 26 |
Đức | Nhất bảng 4 châu Âu | 10 tháng 10 năm 2009 | 17 | 15 | 2006 | Vô địch (1954, 1974, 1990) | 6 |
Serbia | Nhất bảng 7 châu Âu | 10 tháng 10 năm 2009 | 11 2 | 2 | 2006 | Hạng tư (1930, 1962) | 20 |
Ý | Nhất bảng 8 châu Âu | 10 tháng 10 năm 2009 | 17 | 13 | 2006 | Vô địch (1934, 1938, 1982, 2006) | 4 |
Chile | 4 hạng đầu Nam Mỹ | 10 tháng 10 năm 2009 | 8 | 1 | 1998 | Hạng ba (1962) | 17 |
Hoa Kỳ | 3 hạng đầu Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 10 tháng 10 năm 2009 | 9 | 6 | 2006 | Hạng ba (1930) 3 | 14 |
México | 3 hạng đầu Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 10 tháng 10 năm 2009 | 14 | 5 | 2006 | Tứ kết (1970, 1986) | 15 |
Thụy Sĩ | Nhất bảng 2 châu Âu | 14 tháng 10 năm 2009 | 9 | 2 | 2006 | Tứ kết (1934, 1938, 1954) | 18 |
Slovakia | Nhất bảng 3 châu Âu | 14 tháng 10 năm 2009 | 1 | 1 | Lần đầu tiên | Lần đầu tiên | 34 |
Argentina | 4 hạng đầu Nam Mỹ | 14 tháng 10 năm 2009 | 15 | 10 | 2006 | Vô địch (1978, 1986) | 8 |
Honduras | 3 hạng đầu Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 14 tháng 10 năm 2009 | 2 | 1 | 1982 | Vòng bảng (1982) | 38 |
New Zealand | Thắng trận tranh vé giữa đội vô địch châu Đại Dương và đội thứ 5 châu Á | 14 tháng 11 năm 2009 | 2 | 1 | 1982 | Vòng bảng (1982) | 77 |
Cameroon | Nhất bảng A vòng 3 châu Phi | 14 tháng 11 năm 2009 | 6 | 1 | 2002 | Tứ kết (1990) | 11 |
Nigeria | Nhất bảng B vòng 3 châu Phi | 14 tháng 11 năm 2009 | 4 | 1 | 2002 | Vòng 16 (1994, 1998) | 22 |
Algérie | Nhất bảng C vòng 3 châu Phi | 18 tháng 11 năm 2009 | 3 | 1 | 1986 | Vòng bảng (1982, 1986) | 28 |
Hy Lạp | Thắng trận playoff châu Âu | 18 tháng 11 năm 2009 | 2 | 1 | 1994 | Vòng bảng (1994) | 12 |
Slovenia | Thắng trận playoff châu Âu | 18 tháng 11 năm 2009 | 2 | 1 | 2002 | Vòng bảng (2002) | 33 |
Bồ Đào Nha | Thắng trận playoff châu Âu | 18 tháng 11 năm 2009 | 5 | 3 | 2006 | Hạng ba (1966) | 5 |
Pháp | Thắng trận playoff châu Âu | 18 tháng 11 năm 2009 | 13 | 4 | 2006 | Vô địch (1998) | 7 |
Uruguay | Thắng trận tranh vé giữa đội thứ 5 Nam Mỹ và đội thứ 4 Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 18 tháng 11 năm 2009 | 11 | 1 | 2002 | Vô địch (1930, 1950) | 19 |
Chú giải 1: Bảng xếp hạng FIFA tháng 11 năm 2009.
Chú giải 2: Kế thừa thành tích của các đội tuyển trước đó như Nam Tư, Serbia và Montenegro
Chú giải 3: Giải vô địch thế giới đầu tiên năm 1930 không có trận tranh giải ba. Hoa Kỳ và Nam Tư bị loại ở bán kết. Tuy nhiên về sau dựa trên thành tích 2 đội ở giải đấu mà FIFA xếp không chính thức hai đội lần lượt thứ ba và tư.
Thực đơn
Vòng_loại_Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2010 Các đội giành quyền vào vòng chung kếtLiên quan
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á (Vòng 2) Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (vòng play-off) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 Vòng tuần hoàn nướcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Vòng_loại_Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2010 http://www.concacaf.com/page/ConfederationDetail/0... http://www.fifa.com/worldcup/regulations/index.htm... http://www.fifa.com/worldfootball/ranking/lastrank... http://www.uefa.com/uefa/keytopics/kind=64/newsid=... https://web.archive.org/web/20070610190624/http://...